Ví dụ nào sau đây là đúng với cặp tính trạng tương phản?

A.   

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 9 2016

Quy ước A cao a thấp B đỏ b vàng

F1 8 tổ hợp= 4 giao tử* 2 giao tử

=> cây đem lai cho 2 giao tử

=> KG cây đem lai là AaBB hoặc Aabb AABb aaBb

12 tháng 12 2016

a) ....-T - A -T - X - G - T - G - A - T - G -....

b) Chiều dài gen A = N/2 * 3,4 = 5100A'

10 tháng 12 2016

a) Kg cà chua tam bội quả đỏ là AAA , AAa , Aaa

Kg cà chua tam bội quả vàng aaa

Kg cà chua tứ bội qur đỏ là AAAA, AAAa, AAaa , Aaaa

KG cà chua tứ bội quả vàng aaaa

b)P Aaaa(quả đỏ) x AAAA( quả đỏ)

G 1/2 Aa 1/2 aa...........AA

F1 1/2AAAa 1/2AAaa(100% đỏ)

P Aaaa( quả đỏ) x aaaa( quả vàng)

G 1/2Aa 1/2 aa.........aa

F1 1/2Aaaa: 1/2aaaa(1 đỏ 1 vàng)

21 tháng 11 2016

a. Thân cao quả bầu dục x thân thấp quả tròn:

  • KG của cây thân cao quả bầu dục là: Ab/Ab hoặc Ab/ab
  • KG của cây thân thấp quả tròn là: aB/aB hoặc aB/ab

=> Có thể có 4 trường hợp lai:

  • P: Ab/Ab x aB/aB => Ab/aB
  • P: Ab/Ab x aB/ab => Ab/aB : Ab/ab
  • P: Ab/ab x aB/aB => Ab/aB : ab/aB
  • P: Ab/ab x aB/ab => Ab/aB : Ab/ab : ab/aB : ab/ab

b. Thân cao quả tròn lai với thân thấp quả bầu dục:

  • KG của cây thân cao quả tròn là: AB/AB hoặc AB/ab
  • KG của cây thân thấp quả bầu dục là: ab/ab

=> Các trường hợp lai:

  • P: AB/AB x ab/ab => AB/ab
  • P: AB/ab x ab/ab => AB/ab : ab/ab
Khi cho lai thứ lúa thân cao,chín sớm với lúa thân lùn, chín muộn người ta thu được F1 toàn lúa thân cao chín muộn. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F2 gồm :900 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân cao, chín muộn300 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân cao, chín sớm300 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn, chín muộn100  hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn, chín sớma, biện luận,...
Đọc tiếp

Khi cho lai thứ lúa thân cao,chín sớm với lúa thân lùn, chín muộn người ta thu được F1 toàn lúa thân cao chín muộn. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F2 gồm :

900 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân cao, chín muộn

300 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân cao, chín sớm

300 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn, chín muộn

100  hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn, chín sớm

a, biện luận, viết sơ đồ lai

b, lấy 4 cây lúa thân cao, chín muộn F2 cho thụh phấn với 4 cây lúa thân lùn, chín sớm thì thu được F3 có tỉ lệ phân li kiểu hình lần lượt như sau:

- Với cây F2 thứ nhất: 50% cây thân cao, chín muộn: 50% cây thân cao, chín sớm

- Với cây F2 thứ hai: 50% cây thân cao, chín muộn: 50% cây thân lùn, chín muộn

- Với cây F2 thứ ba: 25% cây thân cao, chín muộn: 25% cây thân cao, chín sớm

                                     25% cây thân lùn, chín muộn: 25% cây thân lùn, chín sớm

- Với cây F2 thứ tư: 100% cây thân cao, chuins muộn

Hãy xác định kiểu gen của 4 cây lúa F2 nói trên

1
11 tháng 9 2016

a) P tương phản. F1 100% cao chín muộn

=> Cao chín muộn trội htoan so vs thấp chín sớm

Quy ước A cao a thấp B chín muộn b chín sớm

F2 phân li theo 9:3:3:3=(3:1)(3:1)

(3:1) là kq phép lai Aa>< Aa

(3:1) là kq Bb><Bb

=> Kg của F1 là AaBb

b) Kg cây lùn chín sớm là aabb

phép lai 1 50% A-B- 50% A-bb

=> KG F2 là AABb

Phép lai 2 50%A-B- 50% aaB-

=> KG của F2 là AaBB

Phép lai 3 có 1:1:1:1=> Kg của F2 là AaBb

Phép lai 4 100% A-B- => Kg của F2 AABB

21 tháng 3 2022

Dễ thấy kiểu hình  9 trơn vàng : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn

Quy ước : Đậu vàng A ; => Đậu lục a 

Đậu trơn B ; đậu nhăn b

Vì đậu thuần chủng => đậu vàng,trơn : AABB 

đậu xanh,nhăn : aabb 

Sơ đồ lai : P : AABB x aabb 

GP            AB                ; ab

F1                100% AaBb 

=> F1 : 100% vàng ; trơn 

Sơ đồ lai F1 x F1 : AaBb x AaBb 

GF1 : AB ; Ab ; aB ; ab         AB ; Ab ; aB ; ab

F2         ABAB : AABb : AaBB : AaBb : AABb : AAbb : AaBb : Aabb :  AaBB : AaBb : aaBB : aaBb : AaBb : Aabb : aaBb : aabb

=> Kiểu hình 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn ; 3 xanh trơn ; 1 xanh nhăn 

Xét tỉ lệ kiểu hình ở F2 ta có:

630 hạt trơn vàng: 214 hạt nhăn vàng: 216 hạt trơn lục: 70 hạt nhăn lục ≈9 hạt trơn vàng: 3 hạt nhăn vàng: 3 hạt trơn lục:1 hạt nhăn lục

Xét riêng từng cặp tính trạng:

+)Hạt trơn:Hạt nhăn =\((630+216):(214+70)≈3:1\)

⇒ Hạt trơn là tính trạng trội

Quy ước gen:

A: Hạt trơn               a: Hạt nhăn

⇒ Kiểu gen :F1:   \(Aa×Aa (1)\)

+) Hạt vàng: Hạt lục =\((630+214):(216+70)≈3:1\)

⇒ Hạt vàng là tính trạng trội

Quy ước gen:

B: Hạt vàng         b: Hạt lục

⇒ Kiểu gen :F1:  \(Bb×Bb (2)\)

Xét chung hai cặp tính trạng có:

  \((3:1)(3:1)=9:3:3:1\) ( Giống tỉ lệ kiểu hình ở F2)

⇒ Hai cặp tính trạng di truyền độc lập

Từ (1) và (2)

⇒F1:   \(AaBb\)  (hạt trơn vàng)  ×   \(AaBb\) ( Hạt trơn vàng) (Đây là phép lai giữa hai câyF1)

⇒ Kiểu gen :\(Pt/c:\) AABB ( hạt trơn vàng)  ×  aabb ( Hạt nhăn lục)

Sơ đồ lai:

\(Pt/c:\)  AABB ( hạt trơn vàng)  ×  aabb ( Hạt nhăn lục)

G:             ABAB                                        abab

F1:          AaBb

Kiểu gen: 100%AaBb

Kiểu hình: 100% hạt trơn vàng

F1×F1:   AaBb( hạt trơn vàng)  ×   aBb ( Hạt trơn vàng)

G:                AB;Ab;aB;abAB;Ab;aB;ab                       AB;Ab;aB;abAB;Ab;aB;ab

F2:AABB:AABb:AaBB:AaBb:AaBb:AAbb:AaBb:Aabb:AaBB:AaBb:aaBB:aaBb:AaBb:Aabb:aaBb:aabbAABB:AABb:AaBB:AaBb:AaBb:AAbb:AaBb:Aabb:AaBB:AaBb:aaBB:aaBb:AaBb:Aabb:aaBb:aabb

Kiểu gen:1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB:2aaBb:2Aabb:1AAbb:1aaBB:1aabb1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB:2aaBb:2Aabb:1AAbb:1aaBB:1aabb

Kiểu hình: 99 hạt trơn vàng: 33 hạt nhăn vàng: 33 hạt trơn lục: 11 hạt nhăn lục