K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 10 2021

Cho 3 cặp gene nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau kí hiệu:A,a,B,b,D,d; mỗi gên quy định 1 tính trạng ,tính trạng trội là hoàn toàn 

1) cho cây mang 3 tính trạng trội lai phân tích. Xác định kiểu gên của P

2) cho 1 cây có kiểu gene AaBbDd lai với cây có kiểu gene AabbDd tạo ra F1

a) Xác định số kiểu gên và tỉ lệ kiểu gene ở F1

b) Xác định tỉ lệ kiểu gene mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F1

)sai em sin lo anh nha)

31 tháng 12 2021

ib mình giải ạ

 

31 tháng 12 2021

So kieu hinh o F2: 8 
TLKH o F2: (3:1)(3:1)(3:1)=27:9:9:3:9:3:3:1

11 tháng 12 2017

P: (bố) AaBbCcDdEe x (mẹ) AaBbCcDdee

+ Để tính tỉ lệ KH ờ đời con theo yêu cầu đề bài

Với những bài này khi chưa làm thạo thì em nên tách ra thành từng phép lai của từng cặp tính trạng rồi viết ra nháp sau đó thì nhân lại với nhau

+ Viết phép lai riêng từng cặp

P: Aa x Aa

F1: KG: 1AA : 2Aa : 1aa

KH: :3 trội : 1 lặn

tương tự cho các cặp còn lại

+ Xét chung

- Tỉ lệ đời con có KH trội về tất cả các cặp tính trạng A_B_C_D_E_

khi đó ta sẽ nhân tỉ lệ trội của từng cặp tính trạng lại với nhau: 3/4 x 3/4 x 3/4 x 3/4 x 1/2 = 81/512

- Tỉ lệ đời con có KG giống bố là: AaBbCcDdEe

em nhân tỉ lệ KG của từng cặp lại với nhau là được

= 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/32

(với cách làm đó thì em có thể làm tương tự cho các bài khác. Ví dụ như tỉ lệ đời con toàn KH lặn hoặc đời con có KG giống mẹ)

10 tháng 12 2017

Hỏi đáp Sinh học

23 tháng 10 2023

Qui ước:
P: Q AaBbCcDdEe (bố)
x: ở aaBbccDdee (mẹ)

a. Số loại kiểu gen:

Kiểu gen của bố (P) là AaBbCcDdEe và kiểu gen của mẹ (x) là aaBbccDdee. Do đó, số loại kiểu gen là 2.

Số loại kiểu hình:

Kiểu hình của bố (P) là phản ánh các gen của mình, nên cũng là AaBbCcDdEe. Kiểu hình của mẹ (x) là phản ánh các gen của mình, nên cũng là aaBbccDdee.

Vì vậy, số loại kiểu hình cũng là 2 (AaBbCcDdEe và aaBbccDdee).

b. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố:

Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố (AaBbCcDdEe) sẽ là 0, vì mẹ không có bất kỳ gen nào giống với bố. Do đó, tỉ lệ này sẽ là 0%.

c. Tỉ lệ đời con mang kiểu hình ít nhất một tỉnh trạng lặn:

Để tính tỉ lệ này, chúng ta cần tính tỉ lệ các đời con không có kiểu hình lặn (aaBbccDdee). Điều này có thể được tính bằng cách tính tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn và sau đó trừ tỉ lệ đó từ 100%.

Kiểu hình lặn chỉ xuất hiện khi cả hai bố mẹ đều mang ít nhất một gen lặn. Bố không mang gen lặn, vì vậy chỉ có mẹ mang gen lặn.

Tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn từ mẹ là 1/4 (vì con có thể nhận được gen aa từ mẹ). Tỉ lệ đời con không có kiểu hình lặn từ mẹ là 1 - 1/4 = 3/4.

Tổng tỉ lệ đời con không có kiểu hình lặn sẽ là:

Tỉ lệ từ bố (0) * Tỉ lệ từ mẹ (3/4) = 0

Vì vậy, tỉ lệ đời con mang ít nhất một tỉnh trạng lặn là 100% - 0% = 100%.

Thực hiện phép lai P: P: ♂AaBbCcDdEe x ♀AaBbCcDdEE Biết tính trạng trội là trội hoàn toàn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Hãy xác định theo lý thuyết: a) Số loại KG tối đa con có ở đời con F1 b) Số loại KG đồng hợp có ở đời con F1 c) Số loại KH tối đa có thể có ở đời con F1 d) Tỉ lệ KG có 5 cặp đồng hợp trội ở đời con F1 e) Tỉ lệ các KG có 3 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp f) Tỉ...
Đọc tiếp

Thực hiện phép lai P:

P: ♂AaBbCcDdEe x ♀AaBbCcDdEE

Biết tính trạng trội là trội hoàn toàn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng.

Hãy xác định theo lý thuyết:

a) Số loại KG tối đa con có ở đời con F1

b) Số loại KG đồng hợp có ở đời con F1

c) Số loại KH tối đa có thể có ở đời con F1

d) Tỉ lệ KG có 5 cặp đồng hợp trội ở đời con F1

e) Tỉ lệ các KG có 3 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp

f) Tỉ lệ các KG có 3 cặp dị hợp và 2 cặp dị hợp lặn

g) Tỉ lệ số cá thể có KG giống bố ở đời con

h) Tỉ lệ số cá thể có KG khác bố ở đời con

i) Tỉ lệ số cá thể có KH mang đủ 5 tính trạng trội ở đời con? 4 tính trạng trội ở đời con? 3 tính trạng trội ở đời con? 2 tính trạng trội ở đời con? 1 tính trạng trội ở đời con?

1

- Cơ thể AaBbCcDdEe có 5 cặp gen dị hợp => Số giao tử: 25= 32(giao tử)

Cơ thể AaBbCcDdEE có 4 cặp gen dị hợp => Số giao tử: 24= 16(giao tử)

a) Phân tích: AaBbCcDdEe x AaBbCcDdEE

- Aa x Aa => 1/4 AA: 2/4 Aa: 1/4 aa (2 kiểu hình: 3A-:1aa)

- Bb x Bb => 1/4 BB: 2/4 Bb: 1/4 bb (2 kiểu hình: 3B-:1bb)

-Cc x Cc=> 1/4 CC: 2/4 Cc: 1/4 cc (2 kiểu hình: 3C-:1cc)

- Dd x Dd => 1/4 DD: 2/4 Dd: 1/4 dd (2 kiểu hình: 3D-:1dd)

- Ee x EE => 1/2 EE: 1/2 Ee (1 kiểu hình: E-)

Số loại kiểu gen tối đa ở đời con F1: 3 x 3 x 3 x3 x2= 162 (kiểu gen)

b) Số loại kiểu gen đồng hợp có ở đời con F1:

2 x 2 x 2 x 2 x 1= 16 (kiểu gen) (Cả 5 cặp gen đều đồng hợp)

c) Số loại kiểu hình tối đa ở đời con F1:

2 x 2 x2 x2 x1 = 16(kiểu hình)

d) Tỉ lệ kiểu gen có 5 cặp đồng hợp trội ở F1:

1/4 x 1/4 x 1/4 x 1/4 x 1/2= 1/512 = 0,1953125%

e) Tỉ lệ các KG có 3 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp:

- TH1: 1 trong 3 cặp đồng hợp trội ở cặp Ee x EE

1/4 x 1/4 x 1/2 x 2/4 x 2/4 =1/128= 0,78125%

- TH2: 1 trong 2 cặp dị hợp ở cặp Ee x EE

1/4 x 1/4 x 1/4 x 2/4 x 1/2 = 1/256 = 0,390625%

f) Tỉ lệ các KG có 3 cặp dị hợp và 2 cặp dị hợp lặn

---

Không phải dị hợp lặn mà là đồng hợp lặn ms đúng nha!

SỬA: Tỉ lệ các KG có 3 cặp dị hợp và 2 cặp đồng hợp lặn là:

- TH1: 1 trong 3 cặp dị hợp ở cặp Ee x EE

2/4 x 2/4 x 1/2 x 1/4 x 1/4= 1/128 = 0,78125%

- TH2: 1 trong 2 cặp đồng hợp lặn ở cặp Ee x EE

2/4 x2/4 x2/4 x 1/4 x0 = 0 => Loại

=> Nhận TH1

g) Tỉ lệ số cá thể có KG giống bố ở đời con

- Bố có kiểu gen AaBbCcDdEe, tỉ lệ số cả thể có KG giống bố ở đời con là:

2/4 x 2/4 x2/4 x2/4 x 1/2 = 1/32 = 3,125%

h) Tỉ lệ số cá thể có KG khác bố ở đời con:

100% - 3,125% = 96,875%

i) Tỉ lệ số cá thể có KH mang đủ 5 tính trạng trội ở đời con? 4 tính trạng trội ở đời con? 3 tính trạng trội ở đời con? 2 tính trạng trội ở đời con? 1 tính trạng trội ở đời con?

----

- Tỉ lệ số cá thể có KH mang đủ 5 tính trạng trội ở đời con là:

3/4 x 3/4 x 3/4 x 3/4 x 1 = 81/256 = 31,640 625%

- Tỉ lệ số cá thể có KH mang 4 tính trạng trội ở đời con:

3/4 x 3/4 x 3/4 x 1/4 x 1= 27/256= 20,546 875%

- Tỉ lệ số cá thể có KH mang 3 tính trạng trội ở đời con là:

3/4 x 3/4 x 1/4 x 1/4 x 1 = 9/256= 3,515 625%

- Tỉ lệ số cá thể có KH mang 2 tính trạng trội ở đời con là:

3/4 x 1/4 x 1/4 x 1/4 x 1= 3/256 = 1, 171 875% - Tỉ lệ số cá thể có KH mang 1 tính trạng trội ở đời con là: 100% Vì cặp Ee x EE luôn cho kiểu hình trội.
6.Cho phép lai: ♀ AaBbDDEe   x  ♂ AaBbDdEe.  Các gen qui định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau tương đồng khác nhau, trội hoàn toàn, giảm phân bình thường không có đột biến.a.số loại KG đồng hợp ở đời conb.tỉ lệ KH mang ít nhất 2 tính trạng trội ở đời con. c.tỉ lệ KH khác  với P ở đời con.7.thực hiện phép lai sau:. biết các gen tuân theo QLPL độc lập ♀ AaBbDd   x  ♂ AaBbDd , tạo ra F1. Không lập sơ...
Đọc tiếp

6.Cho phép lai: ♀ AaBbDDEe   x  ♂ AaBbDdEe.  Các gen qui định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau tương đồng khác nhau, trội hoàn toàn, giảm phân bình thường không có đột biến.

a.số loại KG đồng hợp ở đời con

b.tỉ lệ KH mang ít nhất 2 tính trạng trội ở đời con.

c.tỉ lệ KH khác  với P ở đời con.

7.thực hiện phép lai sau:. biết các gen tuân theo QLPL độc lập

♀ AaBbDd   x  ♂ AaBbDd , tạo ra F1. Không lập sơ đồ lai, hãy viết thành phần KG và tính tỉ lệ các cá thể mang 2 tính trạng trội ở F1. Biết mỗi gen qui định một tính trạng.

8.Thực hiện phép lai sau: biết các gen tuân theo QLPL độc lập

♀ AaBbDdEe   x  ♂ AaBbDdEe

– số KG của F1

– số KH ở F1

– số loại biến dị  tổ hợp xuất hiện ở F1

     – Số KH mang 3 tính trạng trội ở F1.                                                             em đang cần gấp ạ

1
15 tháng 6 2018

Phân tích từng cặp từng cặp tính trạng:

- Aa x Aa => Kiểu gen :.......Kiểu hình :....
- Bb x bb => Kiểu gen :.......Kiểu hình :....
- Dd x Dd => Kiểu gen :.......Kiểu hình :....
- ee x EE => Kiểu gen :.......Kiểu hình :....

Từ các tỉ lệ trên bạn tổ hợp lại sẽ ra được các tỉ lệ theo như đề bài yêu cầu