Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A
từ ghép : Anh em, tay chân, Rách lành, dở hay, đùm bọc
từ đơn: như,thể
từ láy:
đỡ đần
a) - Từ ghép: anh em, tay chân, đùm bọc
- Từ láy: đỡ đần
=> ( các từ còn lại là từ đơn)
b) - Từ ghép: truyện cổ, ông cha, đời sau
- Từ láy: thầm thì
...
c) - Từ ghép: câu chuyện. nước mắt
- Từ láy: rưng rưng
...
https://olm.vn/thanhvien/khoi198a2006
bị hack r bà con ơi
1. Vóc người bạn nhỏ nhắn, dáng đi nhanh nhẹn, mái tóc cắt ngắn gọn gàng.
Hai cha con / đang / to / nhỏ / trong / nhà / về / việc / tổ chức / mừng / thượng thọ / ông / vào / dịp tết / sao / cho / vui vẻ / và / tiết kiệm
a/ Từ đơn ( dễ dàng nhận biết )
Từ láy: vui vẻ,
Từ ghép: thượng thọ, dịp tết, hai cha con
b/ Danh từ: hai cha con, nhà, ông, dịp tết, việc
Động từ: đang , mừng, tổ chức, vào
Tính từ: to, nhỏ, vui vẻ, tiết kiệm
Từ thông thiên, thung lũng, tin tức là từ ghép đẳng lập hay từ ghép chính phụ, từ láy âm, từ láy vần
- danh từ : là những từ chỉ sự vật, hiện tương, khái niệm, ...
VD : cây , chó, mèo, thầy giáo, mưa, định luật....
- Động từ : là những từ chỉ trạng thái, hoạt động của con người, sự vật, hiện tượng
VD : chạy, nhảy, bay, hót,...
- Tính từ : là những từ chỉ màu sắc, tính chất, đặc điểm của con người, sự vật, hiện tương :
VD : lớn, đẹp , xanh lè, nhỏ...
1. Từ ghép là từ có hơn hai tiếng (xét về cấu tạo) và các tiếng tạo nên từ ghép đều có nghĩa (xét về nghĩa). Từ ghép có hai loại: ghép chính phụ và ghép đẳng lập
2. Từ láy là từ tạo nên từ hơn hai tiếng, tiếng đứng ở vị trí đầu tiên là tiếng gốc (thường thì tiếng gốc có nghĩa) và tiếng đứng sau láy lại âm hoặc vần của tiếng gốc. Từ láy cũng có hai loại: láy hoàn tòan và láy bộ phận
- những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép
- những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy
- danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,...
- động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật
- tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
Cơn mưa ập đến thật nhanh. Nước từ mái hiên chảy xuống ầm ầm như thác chảy. Trên trời ông Sấm vỗ tay cười làm rung chuyển cả bầu trời. Những cọng mùng tơi hả hê uống nước, từng giọt nướt trong vắt. Chú mèo trắng ung dung nằm ngủ trên chiếc thảm nhung. Chú chó Mực đứng dưới hiên nghe tiếng sấm liền sợ hãi chạy vào gầm ghế. Tiếng rào rào ngày một lớn. Những tia sét lóe sáng cả một vùng trời. Cơn mưa rào mùa hạ cứ thế ập xuống nhân gian, mang theo những giọt nước tích tụ bao ngày nắng nóng qua.
GOOD LUCK:3
từ láy: thật thà, cần cù, đảm đang, nết na, chăm chỉ
từ ghép: trung thực, nhân từ, nhân hậu, tự trọng, nhân đức
VD: Chị em là 1 người chăm chỉ
5 từ láy: chăm chỉ, ngoan ngoãn, thật thà, dịu dàng, đảm đang
5 từ ghép: thủy chung, lễ độ, lạc quan, cẩn thận, sáng tạo
Đặt câu: Mẹ tôi là một người con gái đảm đang.
ve vẩy là từ láy nha
chúc bạn học tốt.
từ láy