Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế được vẽ như hình vẽ.

Khi dịch chuyển con chạy C của biến trở về phía N thì số chỉ của các dụng cụ đo sẽ tăng. (nếu không giải thích đúng thì không cho điểm ý này)
Gọi x là phần điện trở của đoạn MC của biến trở; IA và UV là số chỉ của ampe kế và vôn kế.
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
Rm = (Ro – x) + \(\frac{xR_1}{x+R_1}\)
<=> Rm \(R-\frac{x^2}{x+R_1}=R-\frac{1}{\frac{1}{x}+\frac{R_1}{x^2}}\)
Khi dịch con chạy về phía N thì x tăng \(\Rightarrow\left(\frac{1}{\frac{1}{x}+\frac{R_1}{x^2}}\right)\) tăng => Rm giảm
=> cường độ dòng điện mạch chính: I = U/Rm sẽ tăng (do U không đổi).
Mặt khác, ta lại có: \(\frac{I_A}{x}=\frac{I-I_A}{R}=\frac{I}{R+x}\)
=> \(I_A=\frac{I.x}{R+x}=\frac{I}{1+\frac{R}{x}}\)
Do đó, khi x tăng thì ( \(1+\frac{R}{x}\)giảm và I tăng (c/m ở trên) nên IA tăng.
Đồng thời UV = IA.R cũng tăng (do IA tăng, R không đổi)

Điện trở của vật dẫn:
U (V) | 0 | 1,5 | 3,0 | 4,5 | 6,0 | 7,5 | 9,0 |
I (A) | 0 | 0,31 | 0,61 | 0,90 | 1,29 | 1,49 | 1,78 |
R (Ω) | - | 4,84 | 4,92 | 5,00 | 4,65 | 5,03 | 5,06 |
Giá trị trung bình của điện trở:
= 4,92Ω ≈ 5Ω
Nếu bỏ qua sai số của các phép đo, điện trở của dây dẫn là: R = 5Ω
Đáp số: R = 5Ω

Đề tài: Tìm hiểu về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong mạch điện vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch
Môn: Vật lý (thuộc môn Khoa học tự nhiên lớp 9)
Nhóm thực hiện: ..................................................
Ngày thực hiện: ..................................................
I. MỤC TIÊU THÍ NGHIỆM
- Tìm hiểu mối quan hệ giữa cường độ dòng điện (I) chạy qua một đoạn mạch và hiệu điện thế (U) đặt vào hai đầu đoạn mạch.
- Từ kết quả thí nghiệm, rút ra định luật Định luật Ôm cho một đoạn mạch.
II. DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ
- Nguồn điện 1,5V (có thể dùng nhiều pin ghép nối tiếp để thay đổi hiệu điện thế).
- Một đoạn dây dẫn hoặc điện trở mẫu.
- Ampe kế để đo cường độ dòng điện.
- Vôn kế để đo hiệu điện thế.
- Công tắc, dây nối, giá đỡ, bảng ghi kết quả.
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
- Lắp mạch điện theo sơ đồ: nguồn điện → ampe kế → điện trở mẫu → công tắc → về lại nguồn điện.
- Nối vôn kế song song với hai đầu điện trở mẫu.
- Đóng công tắc, điều chỉnh số lượng pin để thay đổi hiệu điện thế U đặt vào hai đầu đoạn mạch.
- Ghi lại giá trị U và I tương ứng.
- Lặp lại thí nghiệm với nhiều giá trị U khác nhau (khoảng 3–5 lần).
IV. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM (BẢNG MẪU)
Số lần đo | Hiệu điện thế U (V) | Cường độ dòng điện I (A) |
---|---|---|
1 | 1.5 | 0.15 |
2 | 3.0 | 0.30 |
3 | 4.5 | 0.45 |
4 | 6.0 | 0.60 |
(Giá trị chỉ mang tính minh họa – học sinh điền số liệu đo thực tế vào)
V. PHÂN TÍCH – NHẬN XÉT
- Từ bảng số liệu cho thấy: Khi hiệu điện thế tăng gấp đôi, thì cường độ dòng điện cũng tăng gần gấp đôi.
- Khi biểu diễn các điểm đo trên đồ thị I – U, ta thu được một đường thẳng đi qua gốc tọa độ, chứng tỏ I tỉ lệ thuận với U.
VI. KẾT LUẬN
- Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch, nếu điện trở của đoạn mạch không đổi.
- Đây chính là nội dung của Định luật Ôm:
\(I = \frac{U}{R}\)
Trong đó: - \(I\): cường độ dòng điện (A)
- \(U\): hiệu điện thế (V)
- \(R\): điện trở của đoạn mạch (Ω)
VII. RÚT RA Ý NGHĨA
- Biết được mối quan hệ giữa \(I\) và \(U\) giúp ta tính toán, thiết kế và sử dụng hợp lý các thiết bị điện trong thực tế.
- Đây là kiến thức nền tảng để học các phần điện học nâng cao hơn.

Gọi cường độ dòng điện qua bóng là I suy ra hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là: \(U_đ=(\dfrac{I}{0,5})^2=4I^2\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là: \(U_R=I.R=240.I\)
Theo đề bài: \(U_đ+U_R=160\)
\(\Rightarrow 4I^2+240I=160\)
Giải pt trên ta tìm đc \(I=0,66A\)

Mình làm vắn tắt, bạn trình bày rồi diễn giải ra một chút nhé
a, Vì R1 mắc nối tiếp R2
=>Rtđ=R1+R2=8+12=20Ω
CĐDD qua mạch chính:
\(I_{AB}=\frac{U_{AB}}{R_{AB}}=\frac{24}{20}=1,2\Omega\)
b, Đổi 10 phút = 600s
=>Q = \(Pt=UIt=24.1,2.600=17280\left(J\right)\)
c, Vì R3//R2
=>\(R_{23}=\frac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\frac{12.10}{12+10}=\frac{60}{11}\Omega\)
R1 nối tiếp R23
=> Rtđ=R1+R23=8+60/11 \(\approx13,45\Omega\)
R1 R2 R3 U A B 24V
Mình nghĩ vậy, có gì sai các bạn khác, thầy, cô đóng góp ý kiến sửa giúp mình nhé

a) Rtd= \(\frac{1}{R_1}+\frac{1}{R_2}\)= \(\frac{1}{15}+\frac{1}{10}\)=6 \(\Omega\)
b) I=\(\frac{U}{R}\)(định luật ôm)=\(\frac{18}{6}\)=3(A)

Nãy mình quên mất đèn nên mình làm lại
Rđ=6:1=6(Ω)
Rtđ=Rđ+R12=6+(6.4)/(6+4)=8,4(Ω)
I=8:8,4=0,95(A)
Ta có I<Iđn=> đèn sáng yếu
Muốn đèn sáng bt thì Rtđ'=8(Ω)=>phải mắc song song với Rx=168Ω
10'=1/6h 6v=6.10-3kv
A=U.I.t=1.10-3(W)
R = \(\dfrac{U}{I}\)=\(\dfrac{8}{1}=8\Omega\)
R = Rđ + R12x
=> R12x = R - Rđ = 8 - 6 = 2 \(\Omega\)
R12x = \(\dfrac{R_{12}.R_x}{R_{12}+R_x}=\dfrac{2,4.R_x}{2,4+R_x}=2\Omega\)
=> 2,4 . Rx = 2(2,4 + Rx)
=> 2,4 . Rx = 4,8 + 2Rx
=> 2,4Rx - 2Rx = 4,8
=> 0,4Rx = 4,8
=> Rx = \(\dfrac{4,8}{0,4}=12\Omega\)