Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét một khối lượng m của chất khí đó. Theo phương trình Menđêlêep - Clapêrông ta suy ra:
\(D=\frac{m}{V}=\frac{p}{RT}\mu\). Do đó ở trạng thái 1 và trạng thái 2 ta có:
\(D_1=\frac{m}{V_1}=\frac{p_1}{RT_1}\mu;\)\(D_2=\frac{m}{V_2}=\frac{p_2}{RT_2}\mu\).Từ đó: \(\frac{D_1}{D_2}=\frac{p_2T_2}{p_1T_1}\)
Suy ra biểu thức \(D_2=\frac{p_2T_2}{p_1T_1}D_1\)
Tính áp suất p' của khí trong bình .
Lúc đầu khí trong bình (1) có \(\begin{cases}V_1\\p=10^5Pa\\T=300K\end{cases}\) bình (2) có: \(\begin{cases}V_2=2V_1\\p\\T\end{cases}\)
Số mol khí trong hai bình \(n=\frac{3pV_1}{RT}\)
Lúc sau, khí trong bình (1) có \(\begin{cases}V_1\\p'\\T_1=273K\end{cases}\) bình (2) có \(\begin{cases}V_2=2V_1\\p'\\T_2=330K\end{cases}\)
Số mol khí trong bình (1): \(n_1=\frac{p'V_1}{RT_1}\), trong bình (2): \(n_2=\frac{2p'V_1}{RT_2}\)
\(n=n_1+n_2\Leftrightarrow\frac{3pV_1}{RT}=\frac{p'V_1}{RT_1}+\frac{2p'V_2}{RT_2}\)
\(\frac{3p}{T}=p'\left(\frac{1}{T_1}+\frac{2}{T_2}\right)\) suy ra \(p'=1,024.10^5Pa\)
a) Phần xi lanh bi nung nóng: \(\frac{P_oV_o}{T_o}=\frac{P_1V_1}{T_1}=\frac{P_1V_1}{T_0+\Delta T}\)
Phần xi lanh bị làm lạnh: \(\frac{P_oV_o}{T_o}=\frac{P_2V_2}{T_2}=\frac{P_2V_2}{T_0-\Delta T}\)
Vì P1 = P2 \(\rightarrow\frac{V_1}{V_2}=\frac{T_0+\Delta T}{T_0-\Delta T}\) (1)
Gọi đoạn di chuyển của pit-tông là x, ta có: V1 = (l + x)S và V2 = (l - x)S (2)
Từ (1) và (2) ta có \(\frac{\left(l+x\right)S}{\left(l-x\right)S}=\frac{T_0+\Delta T}{T_0-\Delta T}\rightarrow\) x = \(\frac{l\Delta T}{T_0}\)
b) P2V2 = P0V \(\rightarrow\) P2 = P0V0 /(l - x)S (1)
P1V1 = P0V \(\rightarrow\) P2 = P0V0/(l + x)S (2)
Xét pit-tông: F2 - F1 = ma \(\rightarrow\) (P2 - P1)S = ma (3)
Từ (1), (2), và (3)
\(\left(\frac{P_0V}{S\left(l-r\right)}\right)-\left(\frac{P_0V}{S\left(l+r\right)}\right)S\)= ma \(\rightarrow\) a = 2P0V0x/(l2 – x2)m
Đáp án: C
Trong nhiệt giai Ken-vin, công thức của định luật Sác-lơ là: p T = hằng số.
→ phát biểu (1), (3) đúng, phát biểu (2) sai vì từ 200oC lên 400oC tương ứng với 473K lên 673K, không tăng gấp đôi được.
Đường đẳng tích (p, T) là nửa đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ → (4) đúng.
\(TT1\left\{{}\begin{matrix}T_1=250K\\p_1=2atm\\V_1\end{matrix}\right.\)
\(TT2\left\{{}\begin{matrix}V_1=V_2\\T_2=600K\\p_2\end{matrix}\right.\)
\(TT3\left\{{}\begin{matrix}T_2=T_3\\V_3\\p_3=p_1=2atm\end{matrix}\right.\)
(1)-(2) đẳng tích
\(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\)
\(\Rightarrow p_2=\)4,8atm
(2)-(3) đẳng nhiệt
\(p_2.V_2=p_3.V_3\)
\(\Rightarrow V_3=2,4V_2\)=2,4V1
b)......
36 km/h = 10 m/s
3.6 km/h = 0.1 m/s
a, cùng hướng
p1+p2=p <=> p= 11 (kg.m/s)
b, ngược chiều ( chọn chiều dương là chiều của v1 )
p= |p1-p2|= 9 ( kg.m/s)
c, vuông góc
p2 = p21 + p22 => p= \(\sqrt{101}\)
d, hợp góc 120
p=\(\sqrt{p_{1^{ }}^2+p_2^2-2.p_1.p_2.\cos\left(120\right)}\)
<=>p= \(\sqrt{111}\)
Chọn chiều + là chiều chuyển động của vật 1
\(\left\{{}\begin{matrix}p_1=m_1v_1=1\left(kg.m/s\right)\\p_2=m_2v_2=2\left(kg.m/s\right)\end{matrix}\right.\)
\(\overrightarrow{p}=\overrightarrow{p_1}+\overrightarrow{p_2}\)
a. Chiếu lên chiều +
\(p=p_1+p_2=3\left(kg.m/s\right)\)
\(p>0\) nên p cùng hướng chuyển động với vật 1
b. Chiếu lên chiều +
\(p=p_1-p_2=-1\left(kg.m/s\right)\)
\(p< 0\) nên p ngược hướng chuyển động với vật 1
Áp dụng PT trạng thái khí lí tưởng: \(\dfrac{pV}{T}=const\)
+ Trong hệ tọa độ (V, T): Thể tích tỉ lệ với nhiệt độ
T V p1 p2
+ Trong hệ tọa độ (p, V)
v p p1 p2
+ Trong hệ tọa độ (p, T)
p p1 p2 T