K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 2 2016

Áp dụng PT trạng thái khí lí tưởng: \(\dfrac{pV}{T}=const\)

+ Trong hệ tọa độ (V, T): Thể tích tỉ lệ với nhiệt độ

T V p1 p2

+ Trong hệ tọa độ (p, V)

v p p1 p2

+ Trong hệ tọa độ (p, T)

p p1 p2 T

Xét một khối lượng m của chất khí đó. Theo phương trình Menđêlêep - Clapêrông ta suy ra:
\(D=\frac{m}{V}=\frac{p}{RT}\mu\). Do đó ở trạng thái 1 và trạng thái 2 ta có:
\(D_1=\frac{m}{V_1}=\frac{p_1}{RT_1}\mu;\)\(D_2=\frac{m}{V_2}=\frac{p_2}{RT_2}\mu\).Từ đó: \(\frac{D_1}{D_2}=\frac{p_2T_2}{p_1T_1}\)
Suy ra biểu thức \(D_2=\frac{p_2T_2}{p_1T_1}D_1\)

1 tháng 3 2016

Tính áp suất p' của khí trong bình .
Lúc đầu khí trong bình (1) có \(\begin{cases}V_1\\p=10^5Pa\\T=300K\end{cases}\) bình (2) có: \(\begin{cases}V_2=2V_1\\p\\T\end{cases}\)
Số mol khí trong hai bình \(n=\frac{3pV_1}{RT}\)
Lúc sau, khí trong bình (1) có \(\begin{cases}V_1\\p'\\T_1=273K\end{cases}\) bình (2) có \(\begin{cases}V_2=2V_1\\p'\\T_2=330K\end{cases}\)
Số mol khí trong bình (1): \(n_1=\frac{p'V_1}{RT_1}\), trong bình (2): \(n_2=\frac{2p'V_1}{RT_2}\)
         \(n=n_1+n_2\Leftrightarrow\frac{3pV_1}{RT}=\frac{p'V_1}{RT_1}+\frac{2p'V_2}{RT_2}\)
        \(\frac{3p}{T}=p'\left(\frac{1}{T_1}+\frac{2}{T_2}\right)\) suy ra \(p'=1,024.10^5Pa\)

3 tháng 6 2016

giup em noi cam on :1 bình oxi có thể tích 0,15met khối áp suất tuyệt đối là 20 bar nhiệt độ tuyệt đối 27độ c.người ta bơm khí vào bình đến áp suất tuyệt đối la 6 bar nhiệt độ không đổi tính lương khí oxi bơm vào bình.... giup em voi cam on

Một xilanh đặt nằm ngang, hai đầu kín, có thể tích 2V0 và chứa khí lí tưởng ở áp suất p0. Khí trong xilanh được chia thành hai phần bằng nhau nhờ một pit-tông mỏng, cách nhiệt có khối lượng m. Chiều dài của xilanh là 2l. Ban đầu khí trong xilanh có nhiệt độ là T0, pit-tông có thể chuyển động không ma sát dọc theo xi lanh.a Nung nóng chậm một phần khí trong xilanh để nhiệt độ tăng thêm...
Đọc tiếp

Một xilanh đặt nằm ngang, hai đầu kín, có thể tích 2V0 và chứa khí lí tưởng ở áp suất p0. Khí trong xilanh được chia thành hai phần bằng nhau nhờ một pit-tông mỏng, cách nhiệt có khối lượng m. Chiều dài của xilanh là 2l. Ban đầu khí trong xilanh có nhiệt độ là T0, pit-tông có thể chuyển động không ma sát dọc theo xi lanh.

a Nung nóng chậm một phần khí trong xilanh để nhiệt độ tăng thêm \(\Delta\)T và làm lạnh chậm phần còn lại để nhiệt độ giảm đi \(\Delta\)T. Hỏi pit-tông dịch chuyển một đoạn bằng bao nhiêu khi có cân bằng?

b.     Đưa hệ về trạng thái ban đầu (có áp suất p0, nhiệt độ T0). Cho xilanh chuyển động nhanh dần đều theo phương ngang dọc theo trục của xi lanh với gia tốc a thì thấy pit-tông dịch chuyển một đoạn x so với vị trí cân bằng ban đầu. Tìm gia tốc a. Coi nhiệt độ không đổi khi pit-tông di chuyển và khí phân bố đều

1
17 tháng 3 2016

a) Phần xi lanh bi nung nóng:             \(\frac{P_oV_o}{T_o}=\frac{P_1V_1}{T_1}=\frac{P_1V_1}{T_0+\Delta T}\) 

Phần xi lanh bị làm lạnh:                \(\frac{P_oV_o}{T_o}=\frac{P_2V_2}{T_2}=\frac{P_2V_2}{T_0-\Delta T}\)

Vì         P1 = P2 \(\rightarrow\frac{V_1}{V_2}=\frac{T_0+\Delta T}{T_0-\Delta T}\)    (1)

Gọi đoạn di chuyển của pit-tông là x, ta có:                   V1 = (l + x)S và V2 = (l - x)S        (2)

Từ (1) và (2) ta có                  \(\frac{\left(l+x\right)S}{\left(l-x\right)S}=\frac{T_0+\Delta T}{T_0-\Delta T}\rightarrow\) x = \(\frac{l\Delta T}{T_0}\)

b) P2V2 = P0V \(\rightarrow\) P2 = P0V0 /(l - x)S             (1)

P1V1 = P0V \(\rightarrow\)  P2 = P0V0/(l + x)S             (2)

Xét pit-tông:     F2 - F1 = ma \(\rightarrow\) (P2 - P1)S = ma     (3)

Từ (1), (2), và (3)                     

\(\left(\frac{P_0V}{S\left(l-r\right)}\right)-\left(\frac{P_0V}{S\left(l+r\right)}\right)S\)ma       \(\rightarrow\) a = 2P0V0x/(l2 – x2)m

 

30 tháng 9 2018

Đáp án: C

Trong nhiệt giai Ken-vin, công thức của định luật Sác-lơ là:  p T = hằng số.

→ phát biểu (1), (3) đúng, phát biểu (2) sai vì từ 200oC lên 400oC tương ứng với 473K lên 673K, không tăng gấp đôi được.

Đường đẳng tích (p, T) là nửa đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ → (4) đúng.

5 tháng 3 2019

\(TT1\left\{{}\begin{matrix}T_1=250K\\p_1=2atm\\V_1\end{matrix}\right.\)

\(TT2\left\{{}\begin{matrix}V_1=V_2\\T_2=600K\\p_2\end{matrix}\right.\)

\(TT3\left\{{}\begin{matrix}T_2=T_3\\V_3\\p_3=p_1=2atm\end{matrix}\right.\)

(1)-(2) đẳng tích

\(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\)

\(\Rightarrow p_2=\)4,8atm

(2)-(3) đẳng nhiệt

\(p_2.V_2=p_3.V_3\)

\(\Rightarrow V_3=2,4V_2\)=2,4V1

b)......

3 tháng 3 2020

36 km/h = 10 m/s
3.6 km/h = 0.1 m/s
a, cùng hướng
p1+p2=p <=> p= 11 (kg.m/s)
b, ngược chiều ( chọn chiều dương là chiều của v1 )
p= |p1-p2|= 9 ( kg.m/s)

c, vuông góc
p2 = p21 + p22 => p= \(\sqrt{101}\)
d, hợp góc 120
p=\(\sqrt{p_{1^{ }}^2+p_2^2-2.p_1.p_2.\cos\left(120\right)}\)

<=>p= \(\sqrt{111}\)

13 tháng 1 2020

Chọn chiều + là chiều chuyển động của vật 1

\(\left\{{}\begin{matrix}p_1=m_1v_1=1\left(kg.m/s\right)\\p_2=m_2v_2=2\left(kg.m/s\right)\end{matrix}\right.\)

\(\overrightarrow{p}=\overrightarrow{p_1}+\overrightarrow{p_2}\)

a. Chiếu lên chiều +

\(p=p_1+p_2=3\left(kg.m/s\right)\)

\(p>0\) nên p cùng hướng chuyển động với vật 1

b. Chiếu lên chiều +

\(p=p_1-p_2=-1\left(kg.m/s\right)\)

\(p< 0\) nên p ngược hướng chuyển động với vật 1

13 tháng 1 2020

có phải chuyển động thẳng đều ko bạn