Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
\(R_m=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20.60}{20+60}=15\left(\Omega\right)\)
\(I_m=\dfrac{12}{15}=0,8\left(A\right)\)
\(I_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{12}{20}=0,6\left(A\right)\)
Bài 2:
\(20=0,4.10^{-6}.\dfrac{x}{0,2.10^{-6}}\)
\(\rightarrow x=10\)
Vậy chiều dài dây là 10m
a. Điện trở tương đương của mạch là: R t đ = R 1 + R 2 = 40 ω
Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
Công suất tỏa nhiệt của mạch là: P = U.I = 12. 0,3 = 3,6W
b. Đổi S = 0 , 06 m m 2 = 0 , 06 . 10 - 6 m 2
Công thức tính điện trở:
Thay số vào:
a. Bạn tự vẽ sơ đồ mạch điện nhé!
\(R_b=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}\dfrac{120}{2.10^{-6}}=24\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{U}{R1+R_b}=\dfrac{40}{20+24}=\dfrac{10}{11}\left(A\right)\)
b. \(P_b=U_b.I_b=I_b^2.R_b=\left(\dfrac{10}{11}\right)^2.24=\dfrac{2400}{121}\)(W)
\(A=UIt=40.\dfrac{40}{11}.\left(\dfrac{10}{60}\right)=\dfrac{800}{33}\)(Wh)
a. Điện trở tương đương của mạch là: R t đ = R 1 + R 2 = 40
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:
b. Đổi S = 0 , 06 m m 2 = 0 , 06 . 10 - 6 m 2
Công thức tính điện trở:
c. Cường độ dòng điện định mức của đèn:
Vì đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế giữa hai đầu R 1 là 6V
Vậy hiệu điện thế hai đầu biến trở là: U b = U - U đ = 12 - 6 = 6 V
ường điện dòng điện chạy qua R 1 là: I 1 = 6 / 25 = 0 , 24 A
Cường điện dòng điện chạy qua biến trở là: I b = I 1 + I đ m = 0 , 74 A
Vậy điện trở biến trở khi đó là:
Đáp án C
Điện trở đoạn mạch R = R 1 + R 2 + R 3 + R 4 = 15 + 25 + 20 + 30 = 90 Ω .
Cường độ dòng điện I = U/R = 90/90 = 1A
a) Cách giải 1: Để bóng đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua mạch phải đúng là 0,6 A. Khi ấy điện trở tương đương của mạch là:
Theo sơ đồ hình 11.1 thì Rtđ = R1 + R2
Từ đó tính được R2 = Rtđ - R1 = 20 - 7,5 = 12,5Ω
Cách giải 2
Vì đèn và biến trở ghép nối tiếp nên để đèn sáng bình thường thì Ib = IĐ = IĐ đm = 0,6A và UĐ = UĐ đm = IĐ đm . R1 = 0,6.7,5 = 4,5V
Mặt khác UĐ + Ub = U = 12V → Ub = 12 – UĐ = 12 – 4,5 = 7,5V
Giá trị của biến trở khi này là:
b) Từ công thức suy ra
a)\(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{6}{0,5}=12\left(\Omega\right)\)
b)Vì R1 nối tiếp với R2
\(R_2=R_{tđ}-R_1=12-5=7\left(\Omega\right)\)
Điện trở R2 là:
\(R_2=\rho\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}.\dfrac{18}{0,4.10^{-6}}=18\left(\Omega\right)\)
a) Khi mắc nối tiếp:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=18+32=50\left(\Omega\right)\)
b) Khi mắc song song:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{32.18}{32+18}=11,52\left(\Omega\right)\)
ta có mạch điện : R1 nt R2
Rtđ = R1 + R2 = 15 + 25 = 40 \(\Omega\)
Imc = \(\dfrac{U}{Rtđ}\) = \(\dfrac{6}{40}\) = 0,15 A
vì mạch là nối tiếp nên ta có ; Imc = I1 = I2 = 0,15 A
=> U1 = I1 . R1 = 0,15 . 15 = 2,25 V
=> U2 = I2 . R2 = 0,15 . 25 = 3,75 V