Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:
Áp dụng công thức tính thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow d'=\dfrac{d.f}{d-f}=\dfrac{8.4}{8-4}=8\left(cm\right)\)
Chiều cao của ảnh:
Ta có: \(\dfrac{d}{d'}=\dfrac{h}{h'}\Rightarrow h'=\dfrac{d'.h}{d}=\dfrac{8.2}{8}=2\left(cm\right)\)

Áp dụng công thức tính thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\)
\(\Rightarrow d'=\dfrac{d.f}{d-f}=\dfrac{9.3}{9-3}=4,5\left(cm\right)\)
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 4,5(cm)
Vậy khoảng cách từ ảnh đến vật là:
\(\Rightarrow d'+d=4,5+9=13,5\left(cm\right)\)

a/ bạn tự làm nhé
b/ Ta có: d < f: ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật
c/ Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:
Áp dụng công thức tính thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{16}=\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{d'}\)
\(\Leftrightarrow d'=-48\left(cm\right)\)
d) Chiều cao của ảnh
Ta có: \(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow h'=\dfrac{h.d'}{d}=\dfrac{2.-48}{12}=-8\left(cm\right)\)

Dựng ảnh của vật sáng AB qua thấu kính hội tụ. Dùng hai trong ba tia sáng đã học để dựng ảnh B’ của điểm B.
+ Vật AB cách thấu kính d = 36 cm, vật ngoài khoảng OF.
Tia BI đi song song với trục chính nên cho tia ló đi qua F’
Tia tới BO là tia đi quang tâm O nên cho tia ló đi thẳng
Hai tia ló trên giao nhau tại B’, ta thu được ảnh thật B’ của B qua thấu kính.
Từ B’ hạ vuông góc với trục của thấu kính, cắt trục chính tại điểm A’. A’ là ảnh của điểm A. A’B’ là ảnh của AB tạo bởi thấu kính hội tụ.
Nhận xét: Ảnh A’B” là ảnh thật ngược chiều với vật khi vật được đặt ngoài khoảng tiêu cự ( Hình 43.4a)
+ Vật AB cách thấu kính d = 8 cm, vật nằm trong khoảng OF.
Tia BI đi song song với trục chính nên cho tia ló đi qua F’
Tia tới BO là tia đi quang tâm O nên cho tia ló đi thẳng
Hai tia ló trên có đường kéo dài giao nhau tại B’, ta thu được ảnh ảo B’ của B qua thấu kính.
Từ B’ hạ vuông góc với trục của thấu kính, cắt trục chính tại điểm A’. A’ là ảnh của điểm A. A’B’ là ảnh của AB tạo bởi thấu kính hội tụ.
Nhận xét: Ảnh ảo A’B’ cùng chiều với vật và lớn hơn vật khi vật được đặt trong khoảng tiêu cự (Hình 43.4b)

A B O F F' A' B'
b) ảnh A'B' là ảnh ảo ngược chiều và nhỏ hơn vật
c) ΔOAB∞ΔOA'B'
⇒\(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA}{OA'}\Rightarrow\dfrac{1}{A'B'}=\dfrac{5}{OA'}\) 1
ΔOFI∞ΔFA'B'
\(\dfrac{OI}{A'B'}=\dfrac{OF'}{F'A'}\Rightarrow\dfrac{AB}{A'B'}\dfrac{OF}{OF-OA}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{A'B'}=\dfrac{3}{3-OA'}\) 2
Từ 1 và 2 ⇒ \(\dfrac{1}{OA'}=\dfrac{3}{3-OA'}\)
⇔1(3-OA') = 3. OA'
⇔3- 3.OA' = 3.OA'
⇔-3.OA' -3. OA' = -3
⇔-6.OA' = -3
⇔OA' = -9
Thay OA'= -9 vào 1
⇒\(\dfrac{1}{A'B'}=\dfrac{5}{-9}\Rightarrow A'B'=\dfrac{1.\left(-9\right)}{5}=-1.8\)
THAM KHẢO:
óm tắt:
TKHT có f = 12 cm
Vật sáng AB cao 1cm đặt vuông góc với trục chính tại A.
Khoảng cách vật – tk: d= 8 cm.
a. Vẽ ảnh A’B’ của vật AB
b. Nêu đặc điểm của ảnh.
c. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
Giải:
a. Vẽ hình minh họa sự tạo ảnh
b. Vì vật nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính (d
c. Xét tam giác OAB và tam giác OA’B’ có: góc O chung; góc A = góc A’ = 900.
Nên tam giác OAB đồng dạng với tam giác OA’B’. Ta có các tỉ số đồng dạng:
Xét tam giác OIF’ và tam giác F’A’B’
Có:
;
Nên tam giác OIF’ ~ tam giác F’A’B’ . Ta có tỉ số đồng dạng:
Thay số từ đề bài ta có: