Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
Véc tơ vận tốc của vật tại thời điểm t= 0,5s có
Độ lớn:
+ Ban đầu vật có tọa độ (-5; 0) tức là vật đang ở tọa độ:
+ Độ lớn v = ω.R = π.0,05 ≈ 0,157 m/s.
Phương chiều:
+ Sau 0,5s vật quay được một góc
+ Mà chuyển động tròn đều véc tơ vận tốc có phương chiều tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo tại vị trí của vật.
+ Như vậy véc tơ vận tốc có phương theo Ox; chiều là chiều + của Ox
Vậy ta xác định được động lượng của vật tại thời điểm t = 0,5s có
+ Độ lớn: p = m.v = 0,2.0,157 = 0,0314 kg.m/s
+ Phương chiều động lượng cùng phương cùng chiều với vận tốc của vật nên có phương theo Ox; chiều là chiều + của Ox.
Chọn D.
Véc tơ vận tốc của vật tại thời điểm t= 0,5s có
Độ lớn:
+ Ban đầu vật có tọa độ (-5; 0) tức là vật đang ở tọa độ:
+ Mà chuyển động tròn đều véc tơ vận tốc có phương chiều tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo tại vị trí của vật.
+ Như vậy véc tơ vận tốc có phương theo Ox; chiều là chiều + của Ox
Vậy ta xác định được động lượng của vật tại thời điểm t = 0,5s có
+ Độ lớn: p = m.v = 0,2.0,157 = 0,0314 kg.m/s
+ Phương chiều động lượng cùng phương cùng chiều với vận tốc của vật nên có phương theo Ox; chiều là chiều + của Ox.
Chọn C.
Do nó có quán tính nên khi mất momen lực vật vẫn sẽ quay tiếp với tốc độ góc như cũ là ω = 6,28 rad/s.
sau 20 s vật quay được 10 vòng
⇒ 1s vật quay được 0,5 vòng
⇒ f = 0,5 vòng/s
ta có \(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{0,5}=2s\)
b, đổi 20cm = 0,2 m
\(T=\dfrac{2\text{π}}{\text{ω}}\)⇒ω\(=\dfrac{2\text{π}}{T}\)\(=\dfrac{2\text{π}}{2}\)\(=\text{π}\) rad/s
\(v=r\text{ω}\)\(=0,2\text{π}\)
c, \(a_{ht}=\dfrac{v^2}{r}=\dfrac{0,4\text{π}^2}{0,2}=0,2\text{π}^2\)
Đáp án D