Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
1. Ước lượng chiều dài, độ dày của sách.
2. Chọn dụng cụ đo.
Tên dụng cụ đo: thước thẳng
GHĐ: 30 cm
ĐCNN: 0,1 cm
3. Thực hiện đo và ghi kết quả đo theo mẫu bảng 5.1.
Kết quả đo | Lần đo 1 | Lần đo 2 | Lần đo 3 | Giá trị trung bình |
Chiều dài | l1 = 26,1 cm | l2 =26,5 cm | l3 = 26,3 cm | |
Độ dày | d1 = 0,6 cm | d2 = 0,7 cm | d3 = 0,5 cm |
^HT^
Mặt phẳng nghiêng : Phương xiêng, chiều từ trên dưới lên trên ( hoặc từ trên xuống dưới ), lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật ( F < P )
Đòn bẩy : Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên ( hoặc từ trên xuống dưới ), lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vậy ( F < P )
Ròng rọc :
+ Cố định : Phương thẳng đứng ( hoặc phương xiêng,... ), chiều từ dưới lên trên ( hoặc từ trên xuống dưới )
+ Động : Phương thẳng dứng ( hoặc phương xiên ), chiều từ dưới lên trên ( hoặc từ trên xuống dưới )
3030303030303030303030303030303030303030303030303030303
Đoạn thẳng | Thời gian (từ phút... đến phút...) | Nhiệt độ | Thể |
AB | Từ phút 0 đến phút 1 | Từ -4oC đến 0oC | Thể rắn |
BC | Từ phút 1 đến phút 4 | 0oC | Thể rắn và lỏng |
CD | Từ phút 4 đến phút 7 | Từ 0oC đến 6oC | Thể lỏng |
-Từ phút 0 đến phút thứ 1: nhiệt độ của nước đá tăng dần từ -4°c đến 0°c (thể rắn).
-Từ phút thứ 1 đến phút thứ 4: nhiệt độ nước đá không đổi, nước đá đang nóng chảy (rắn => lỏng)
-Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7: nhiệt độ của nước đá tăng (thể lỏng)
Bạn tự điền vào trong bảng nhé
NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN | DỤNG CỤ CẦN SỬ DỤNG | |
PHƯƠNG ÁN 1 | DÙNG MPN ĐỂ KÉO VẬT LÊN | VÁN GỖ, DÂY THỪNG |
PHƯƠNG ÁN 2 | DÙNG ĐÒN BẨY | CẦN VỌT, DÂY THỪNG |
PHƯƠNG ÁN 3 | DÙNG RÒNG RỌC | RÒNG RỌC ĐỘNG HOẶC RÒNG RỌC CỐ ĐỊNH |
PHƯƠNG ÁN 4 | KÉO VẬT LÊN THEO PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG | DÂY THỪNG |
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!GOOD LUCK TO YOU!!!
a, Từ phút thứ 12 đến phút thứ 16, nhiệt độ không thay đổi vì chất này đang sôi.
b, Chất lỏng này không phải nước vì nhiệt độ sôi của nước là 100 độ C.
nhưng sự lặp lại của 80 độ cũng có thể là nước đang nóng chảy