Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đoạn văn ở bài tập 2 có những dấu câu sau : dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm than, dấu ba chấm.
Từ ngữ chỉ người, vật | Từ ngữ chỉ hoạt động |
---|---|
M : Đồng hồ | tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ. |
Con gà trống | gáy vang ò... ó... o... báo trời sáng. |
Con tu hú | kêu tu hú, tu hú báo sắp đến mùa vải chín. |
Chim sâu | bắt sâu, bảo vệ mùa màng. |
Cành đào | nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. |
Bé | làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. |
Biện pháp tu từ : So sánh
Quê hương mỗi người chỉ một
Như là chỉ một Mẹ thôi
-> Tác giả ví quê hương như người mẹ cho thấy mẹ chỉ có 1 và quê hương cũng chỉ có 1. -> phải trân trọng quê hương như người mẹ của mình.v
sự vật : quê hương, cầu tre, nón lá, quê hương, đêm trăng, hoa cau, thềm
hoạt động : che,về, rụng
đặc điểm : nghiêng,tỏ,trắng
Từ chỉ sự vật là: bạn, bảng, phượng vĩ, cô giáo, nai, thước kẻ, học trò, sách, thầy giáo, cá heo.
a) Đặc điểm về tính tình của người:
- tốt, ngoan, hiền, chăm chỉ, cần cù, lễ phép, dịu dàng, nóng nảy,...
b) Đặc điểm về màu sắc của vật:
- trắng, xanh, đỏ, vàng, lam, tím, nâu, đen, xám, cam, hồng,...
c) Đặc điểm về hình dáng của người, vật:
- cao, tròn, vuông, thấp, mập, gầy, ốm,...
a) Con trâu ăn cỏ.
b) Đàn bò uống nước dưới sông.
c) Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ.
Từ chỉ sự vật: diếc, cá ngão
Từ chỉ đặc điểm: béo tròn con quay, mắt lồi đỏ dài nghêu
Từ chỉ hoạt động: lò mò, tung tăng múa vây múa gáy, mồm nhọn ngoác ra há miệng đợi đớp