Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ta có: nAl=5,4:27=0,2 mol
nS=6,4:32=0,2 mol
PTHH: 2Al + 3S \(\rightarrow\) Al2S3
ban đầu: 0,2 0,2 (mol)
phản ứng: 0,2 \(\leftarrow\) 0,2 (mol)
sau PƯ: 0 0 \(\frac{1}{15}\) (mol)
vậy sau phản ứng Al dư, S hết ( nhưng do cùng số mol nên Al hết)
mAL2S3= \(\frac{1}{15}.150=10\left(g\right)\)
Bạn xem lại xem có thiếu đề bài không nhé, mình thấy nó cứ thiếu thiếu sao ý
a) nAl=\(\frac{m_{Al}}{M_{Al}}\)=\(\frac{5,4}{27}\)=0,2 mol
nS=\(\frac{m_S}{M_S}\)=\(\frac{6,4}{32}\)=0,2 mol
\(\frac{n_{Al\left(đb\right)}}{n_{Al\left(pt\right)}}\)=\(\frac{0,2}{4}\)=0,05 (1)
\(\frac{n_{S\left(đb\right)}}{n_{S\left(pt\right)}}\)=\(\frac{0,2}{6}\)=0,03 (2)
0,05>0,03
Từ (1)(2) => Al có dư.Tính theo S
PTHH:\(4Al+6S=>2Al_2S_3\)
nAl(p/ư)=\(\frac{0,2.4}{6}\)=0,13 mol
\(n_{Al_2S_3\left(p.ứ\right)}\)=\(\frac{0,2.2}{6}\)=0,06 mol
nAl(dư)=nAl(đb)-nAl(p/ứ)=0,2-0,13=0,07 mol
mAl(dư)=0,07.27=1,89g
b) \(M_{Al_2S_3}\)=27.2+32.3=150 g/mol
\(m_{Al_2S_3}\)=0,06.150=9g
21.Thành phần khối lượng của hidro trong nước là:
A.11,1% B.66,7% C.50% D.33,3%
21-2:Thành phần khối lượng của oxi trong hợp chất Magie oxit MgO là:
A.20% B.40% C50% D.60%
21-3:Một hợp chất có thành phần (về khối lượng) của các nguyên tố:75% C, 25% H.Công thức của hợp chất đó là:
A.CH B.CH2 C.CH3 D.CH4
21-4:Một hợp chất có thành phần(về khối lượng) của các nguyên tố:24,4% Ca, 17,1% N,còn lại là O.Công thức của hợp chất đó là(biết MCa=40g)
A.Ca(NO3)2 B.Ca(NO4)2 C.Ca(N2O2)2 D.CaNO3
21-5:Đốt nóng hỗn hợp magie và lưu huỳnh , thu được hợp chất là magie sunfua.Biết 2 nguyên tố kết hợp vs nhau theo tỉ lệ khối lượng là 3 phần Magie vs 4 phần lưu huỳnh
a)công thức hóa học đơn giản cùa magie sunfua
A.MgS2 B.MgS C.Mg3S4 D.Mg2S
b)Nếu trộn 8 g lưu huỳnh rối đốt nóng , sản phẩm sau phản ứng có thành phần là :
A.7g magie sunfua B.8 g Magie C.16g Magie sunfua D.7g Magie sunfua vs 8g lưu huỳnh E.14g Magie và 2g Magie
Câu 1:
PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol
=> nH2 = 0,2 mol
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
c/ => nFeCl2 = 0,2 mol
=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam
Câu 3/
a/ Chất tham gia: S, O2
Chất tạo thành: SO2
Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên
Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên
b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2
=> nO2 = 1,5 mol
=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít
c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí
a) Theo ĐL BTKL ta có:
\(m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\)
b) Theo a) ta có: \(m_{O_2}=m_{SO_2}-m_S=16-8=8\left(g\right)\)
a) PTHH: 4Al + 3O2 =(nhiệt)=> 2Al2O3
nAl = \(\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
b) nO2 = \(\frac{0,2\times3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
=> VO2(đktc) = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít
c) nAl2O3 = \(\frac{0,2\times2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
=> mAl2O3 = 0,1 x 102 = 10,2 gam
Phương trình phản ứng hóa học:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4) + 3H2O
102 g 3. 98 = 294 g
Theo phương trình phản ứng ta thấy, khối lượng axit sunfuric nguyên chất tiêu thụ lớn gấp hơn hai lần khối lượng oxit. Vì vậy, 49 gam H2SO4 nguyên chất sẽ tác dụng với lượng nhôm (III) oxi nhỏ hơn 60gam
Vật chất Al2O3 sẽ còn dư và axit sunfuric phản ứng hết.
102 g Al2O3 → 294 g H2SO4
X g Al2O3 → 49g H2SO4
Lượng chất Al2O3 còn dư là: 60 – x = 60 - = 43 g
Trần Thu Hà copy từ trang hoc khác đó cô @Cẩm Vân Nguyễn Thị
a) PTHH :
\(2Al+3S-^{t0}->Al2S3\)
b) Vì mS(dư) = 0,8(g) => mS(pư) = 20 - 0,8 = 19,2(g)
Áp dụng đlbtkl ta có :
mAl + mS = mAl2S3
=> mAl2S3 = 10,8 + 19,2 = 30(g)