Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. The....protection..........of the environment must be the responsibility of everyone (protect)
2. We need an.....experiencing..accountant to do the job, not a greenhorn (experience)
3. He ........sneakily........looked into her diary while she was out getting dinner (sneak)
4. It is often very.....embarrassing.......to make a speech in front of a lot of people for the first time (embarrass)
5. Some children are very......imaginative.......They can imagine special friends that they don't really have (imagine)
6. I'd like to give this bottle of wine as a mark of.........appreciation....for all the work you've done for us (appreciate)
7. Dan is a very good student; I am...confident...of his success in the next exams (confidence)
8. Your rudeness caused a lot of......embarrassments.........for me at the party (embarrass)
9. I don't want to make friends with him because I don't like his...........................look (sneak)
10. You should look the word up in the dictionary to check its...............................meaning (exactly)
9. I don't want to make friends with him because I don't like his.......sneaky..look (sneak)
10. You should look the word up in the dictionary to check its..........exact...meaning (exactly)
1 Temporary art is a new kind of art.
(Nghệ thuật tạm thời là một loại hình nghệ thuật mới.)
Thông tin: “There has always been a type of art which doesn't last.”
(Luôn có một loại hình nghệ thuật không trường tồn.)
=> Chọn False
2 Artists use sand or chalk in their artwork so that it will exist for a long time.
(Các nghệ sĩ sử dụng cát hoặc phấn trong tác phẩm nghệ thuật của họ để tác phẩm tồn tại lâu dài.)
Thông tin: “it's not that these don't have artistic value, but they are designed to disappear.”
(Không phải những thứ này không có giá trị nghệ thuật, nhưng chúng được thiết kế để biến mất.)
=> Chọn False
3 Jorge Rodríguez-Gerada is an important artist in the field of temporary art.
(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ quan trọng trong lĩnh vực nghệ thuật tạm thời.)
Thông tin: “Jorge Rodríguez-Gerada is a modern 'temporary' artist, and one who gets a lot of attention for his work.”
(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ 'tạm thời' hiện đại, và là người được chú ý nhiều nhờ tác phẩm của mình.")
=> Chọn True
4 His work is very quick to create.
(Tác phẩm của anh ấy được tạo ra rất nhanh.)
Thông tin: “his pieces take a long time to plan and create.”
(các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)
=> Chọn False
5 He uses maps to plan his artwork.
(Anh ấy sử dụng bản đồ để lên kế hoạch cho tác phẩm nghệ thuật của mình.)
Thông tin: “"In fact, GPS mapping is used to set out the design.”
(Trên thực tế, bản đồ GPS được sử dụng để thiết kế.)
=> Chọn True
6 A lot of people help him to create his art.
(Rất nhiều người giúp anh ấy tạo ra tác phẩm nghệ thuật.)
Thông tin: “He uses groups of volunteers to help him, and his pieces take a long time to plan and create.”
(Anh ấy sử dụng các nhóm tình nguyện viên để giúp đỡ anh ấy, và các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)
=> Chọn True
7 Jorge's artwork called Of the Many, One was part of a new garden design for the National Mall.
(Tác phẩm nghệ thuật của Jorge có tên Of the Many, One là một phần của thiết kế sân vườn mới cho National Mall.)
Thông tin: “It covered an area of 25,000 square metres, and it was created because the mall was getting new gardens, and the land wasn't going to be used for a while.”
(Nó có diện tích 25.000 mét vuông, và nó được tạo ra bởi vì trung tâm thương mại đang có những khu vườn mới và khu đất sẽ không được sử dụng trong một thời gian.)
=> Chọn True
8 The artwork does not exist anymore.
(Tác phẩm nghệ thuật không còn tồn tại nữa.)
Thông tin: “The portrait has disappeared, but it will not easily be forgotten.”
(Bức chân dung đã biến mất, nhưng nó sẽ không dễ bị lãng quên.)
=> Chọn True
1. They have stopped (doing).... business because of bad situations
2. I must drive more carefully, I can't risk(getting).... getting another speeding ticket
3. They promised (to help).....me (prepare).......for the party
4. You must keep (practising).......on the computer until you understand how (to use).....all of the programs
5. The judge demanded (to see)..... the original document,not the photocopy
6. Let's go (shopping)...... I like (watching).......the crowds,and I would like (to buy).....some gifts
7. After (walking).....for three hours we stopped (to let)......the others (catch up)....... with us
8. He thought of (giving)......up (smoking).......
9. We must avoid (hurting).......other people's feelings
10. Most people prefer(driving).......to (riding)......
11. Alice didn't expect (to be) asked to bill's party
12. He surprised us all by (going)......away without (saying)...... goodbye
13. Most of the students completed (writing)......their research papers on time
14. His father doesn't approve of his(going).....to Europe
15. We found it very difficult (to reach)......a decision
1. have taken - took
2. make – make
3. doing – doing
4. take - do
1.
a. I have taken French classes for a year, but I can't speak it well.
(Tôi đã học lớp tiếng Pháp được một năm, nhưng tôi không thể nói thông thạo.)
- take classes: học lớp gì đó
- “for a year” (khoảng 1 năm) => Thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số nhiều “I” (tôi): S + have + V3/ed.
b. I took my Spanish exam last week and passed.
(Tôi đã làm bài kiểm tra tiếng Tây Ban Nha vào tuần trước và đã đậu.)
- take exam: làm bài kiểm tra
- Dấu hiệu “last week” (tuần trước) => Thì quá khứ đơn: S + V2/ed
2.
a. Thanks for inviting me to your party, but I'm afraid I can't make it.
(Cảm ơn vì đã mời tôi đến bữa tiệc của bạn, nhưng tôi e rằng tôi không thể đến được.)
- can’t make it: không thể thực hiện được
- Sau “can” là một động từ nguyên thể.
b. What's the time? I make it 7.30.
(Mấy giờ rồi? Tôi ước tính là 7.30.)
- make (v): ước tính / đo lường
3.
a. The waves are doing a lot of damage to the cliffs.
(Những con sóng đang gây ra rất nhiều thiệt hại cho các vách đá.)
b. He was doing 150 km/h when the police stopped him.
(Anh ta đang chạy với tốc độ 150 km/h thì bị cảnh sát chặn lại.)
- do damage: gây thiệt hại
- doing 150 km/h: chạy với tốc độ 150 km/h
- Sau động từ tobe cần một động từ ở dạng V-ing diễn tả hành động đang diễn ra lúc nói.
4.
a. That noise has been going on all night. I can't take it any more!
(Tiếng ồn đó đã diễn ra suốt đêm. Tôi không thể chịu đựng được nữa!)
- can’t take: không thể chịu được
- Sau “can’t” là một động từ nguyên thể.
b.
I wish you would do your schoolwork more seriously.
(Tôi ước bạn sẽ làm bài tập ở trường nghiêm túc hơn.)
- do schoolwork: học hành
- Sau “would” là một động từ nguyên thể.