Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Kiến thức: Vị trí của trạng từ chỉ tần suất
Giải thích:
Trạng từ chỉ tần suất (rarely) luôn đứng sau “to be” và giữa trợ động từ (was) và động từ chính (seen)
Sửa: seen rarely => rarely seen
Tạm dịch: Ở nhiều quốc gia, ngành công nghiệp sản xuất ô tô trong nước được bảo hộ rất cao đến nỗi mà xe ô tô nước ngoài rất hiếm khi được nhìn thấy ở đó
Đáp án B.
Xét nghĩa các đáp án ta có:
A. disappear (v): biến mất
B. reduce (v): giảm
C. increase (v): tăng lên
D. develop (v): phát triển
Dịch: Gần 200 trong 1500 loài thực vật bản địa ở Hawaii có nguy cơ bị tuyệt chủng trong tương lai gần bởi vì chúng đã giảm tới con số thấp như vậy.
Đáp án A.
Xét nghĩa các đáp án ta có:
A. prevent (v): ngăn cản, ngăn chặn, ngăn ngừa
B. encourage (v): khuyến khích, thúc giục
C. stimulate (v): khuấy động, kích thích
D. influence (v, n): ảnh hưởn
Đáp án D.
Xét nghĩa các đáp án ta có:
A. guard (v): bảo vệ, gác, canh giữ; đề phòng, phòng, giữ gìn
B. invest (v): đầu tư
C. conserve (v): duy trì, giữ gìn, bảo tồn
D. threaten (v): đe dọa
Đáp án B.
A. shelter (n): nơi trú ẩn; sự nương tựa, che chở, ẩn náu
B. reserve (n): khu bảo tồn; sự giữ gìn; sự dự trữ, vật dự trữ; (v): dự trữ, để dành
C. garden (n): vườn
D. hall (n): sảnh (lớn); hội trường; phòng; phòng họp lớn
Dịch câu: Họ cũng nhằm mục đích để quản lý các quần thể hoang dã và những nơi có thể giới thiệu lại các loài vào các khu bảo tồn.
Kiến thức kiểm tra: Trạng từ
Ví trí của trạng từ: to be + adv + V_ed/P2
Sửa: seen rarely => rarely seen
Tạm dịch: Ở rất nhiều quốc gia ngành công nghiệp ô tô được bảo hộ quá kĩ đến nỗi mà không có xe hơi ở nước ngoài nào có thể tràn vào.
Chọn D
Đáp án B
Đáp án là B. Dịch: cá voi không di cư từ vừng nước lạnh hơn đến vùng ngước ấm hơn. – Sai : “they have to migrate from cooler to warmer waters”
A. có voi không bỏ mặc những thành viên đang bị ốm hoặc bị thương. - Đúng: “Whales are known not to desert the ill or injured members; instead, they cradlethem.”
C. có voi sống và di cư theo nhóm. – Sai: “They live in family groups and they even travel in groups”
D. những con cá voi con ở cùng với cá voi bố mẹ khoảng 15 năm. – Đúng: “The young stay with their parents for as long as fifteen years”
Đáp án B
Dịch: cá voi không di cư từ vừng nước lạnh hơn đến vùng ngước ấm hơn. – Sai : “they have to migrate from cooler to warmer waters”
A. có voi không bỏ mặc những thành viên đang bị ốm hoặc bị thương. - Đúng: “Whales are known not to desert the ill or injured members; instead, they cradlethem.”
C. có voi sống và di cư theo nhóm. – Sai: “They live in family groups and they even travel in groups”
D. những con cá voi con ở cùng với cá voi bố mẹ khoảng 15 năm. – Đúng: “The young stay with their parents for as long as fifteen years”
Đáp án : B
Đây là câu điều kiện loại 1, phía giả định sẽ được chia ở thì hiện tại. Về nghĩa, chủ ngữ là “some rare plants” và động từ là “protect” vì thế vế này sẽ được chia bị động. Đáp án là “are protected”