Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. cycle (v) /saɪkl/: đạp xe
2. traffic jam (n) /'træfɪk dʒæm/: sự kẹt xe
3. park (v) /pɑ:k/: đỗ xe
4. pavement (n) /'peɪvmənt/: vỉa hè (cho người đi bộ)
5. railway station (n) /'reɪlwei ,steɪ∫n/: nhà ga xe lửa
6. safely (adv) /'seɪflɪ/: an toàn
7. safety (n) /'seɪftɪ/: sự an toàn
8. seatbelt (n) /'si:t'belt/: dây an toàn
9. traffic rule (n) /'træfIk ru:l/: luật giao thông
10. train (n) /treɪn/: tàu hỏa
11. roof (n) /ru:f/: nóc xe, mái nhà
12. illegal (adj) /ɪ'li:gl/: bất hợp pháp
13. reverse (n) /rɪˈvɜːs/: quay đầu xe
14. boat (n) /bəʊt/: con thuyền
15. fly (v) /flaɪ/: lái máy bay, đi trên máy bay
16. helicopter (n) /'helɪkɒptər/: máy bay trực thăng
17. triangle (n) /'traɪæŋɡl/: hình tam giác
18. vehicle (n) /'viɪkəl/: xe cộ, phương tiện giao thông
19. plane (n) /pleɪn/: máy bay
20. prohibitive (adj) /prə'hɪbɪtɪv/: cấm (không được làm)
21. road sign /rəʊd saɪn/: biển báo giao thông
22. ship (n) /ʃɪp/: tàu thủy
23. tricycle (n) /trɑɪsɪkəl/: xe đạp ba bánh
1. cycle (v) /saɪkl/: đạp xe
2. traffic jam (n) /'træfɪk dʒæm/: sự kẹt xe
3. park (v) /pɑ:k/: đỗ xe
4. pavement (n) /'peɪvmənt/: vỉa hè (cho người đi bộ)
5. railway station (n) /'reɪlwei ,steɪ∫n/: nhà ga xe lửa
6. safely (adv) /'seɪflɪ/: an toàn
7. safety (n) /'seɪftɪ/: sự an toàn
8. seatbelt (n) /'si:t'belt/: dây an toàn
9. traffic rule (n) /'træfIk ru:l/: luật giao thông
10. train (n) /treɪn/: tàu hỏa
11. roof (n) /ru:f/: nóc xe, mái nhà
12. illegal (adj) /ɪ'li:gl/: bất hợp pháp
13. reverse (n) /rɪˈvɜːs/: quay đầu xe
14. boat (n) /bəʊt/: con thuyền
15. fly (v) /flaɪ/: lái máy bay, đi trên máy bay
16. helicopter (n) /'helɪkɒptər/: máy bay trực thăng
17. triangle (n) /'traɪæŋɡl/: hình tam giác
18. vehicle (n) /'viɪkəl/: xe cộ, phương tiện giao thông
19. plane (n) /pleɪn/: máy bay
20. prohibitive (adj) /prə'hɪbɪtɪv/: cấm (không được làm)
21. road sign /rəʊd saɪn/: biển báo giao thông
22. ship (n) /ʃɪp/: tàu thủy
23. tricycle (n) /trɑɪsɪkəl/: xe đạp ba bánh
1. Write sentences with it. Use these cues. (Viết câu sử dụng it. Sử dụng các gợi ý sau.)
1. It's about 700 meters from my house to Youth Club.
2. It is about 5 kilometers from my home village to the nearest town.
3. It's about 120 kilometers from Ho Chi Minh City to Vung Tau.
4. It's about 384,400 kilometers from the Earth to the Moon.
5. It is not very far from Ha Noi to Noi Bai Airport.
2. Work in pairs. Ask and answer questions about distances in your neighbourhood. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về khoảng cách trong vùng của bạn.)
A: How far is it from your house to the open-air market? (Từ nhà bạn đến chợ/siêu thị bao xa?)
B: It's about 1 kilometer. (Khoảng 1 km.)
A: How far is it from your school to the playground? (Từ trường bạn đến sân chơi bao xa?)
B: It's about 100 meters. (Khoảng 100 mét.)
A: How far is it from your house to the river? (Từ nhà bạn đến dòng sông bao xa?)
B: It's about 2 kilometers. (Khoảng 2 km.)
A: How far is it from the bus station to your village? (Từ điểm đón xe buýt đến làng bạn bao xa?)
B: It's about 4 kilometers. (Khoảng 4 km.)
3. Complete the sentences with used to or use to and the verbs in the box below. (Hoàn thành câu với used to hoặc use to và động từ trong bảng dưới đây.))
1. used to ride.
2. used to be.
3. used to go.
4. Did you use to play.
5. did not use to feel.
Hướng dẫn dịch
1. Tôi thường đạp xe đạp 3 bánh khi còn nhỏ.
2. Trên đường từng có ít người và xe cộ.
3. Ba tôi từng đi làm bằng xe máy. Bây giờ ông ấy đi xe đạp.
4. Bạn đã từng chơi trôn tìm khi còn nhỏ không?
5. Cách đây 5 năm người ở thị trấn này chưa từng cảm thấy lo sợ vì kẹt xe.
4. Rewrite the sentences using used to. (Viết lại câu sử dụng used to.)
1. My mum used to live in a small village when she was a girl.
2. There didn't use to be many vehicles on the roads before.
3. We used to cycle to school two years ago.
4. Now there are more traffic accidents than there used to be.
5. My uncle used to be a bus driver some years ago, but now he has a desk job.
5. Work in groups. Did you use to do those things? Ask and answer. (Làm việc theo nhóm. Bạn đã từng làm những việc đó chưa? Hỏi và trả lời.)
1. Did you use to play marbles? (Bạn đã từng chơi trò bắn bi phải không?)
Yes, I did. I used to play with my friends in my hometown. (Phải. Tớ đã từng chơi với bạn bè ở quê.)
2. Did you use to play football in the street? (Bạn đã từng chơi bóng đá trên đường phố phải không?)
No, I didn't. Because it's dangerous. (Không. Bởi vì nó nguy hiểm.)
3. Did you use to swim in the pond near your house? (Bạn đã từng bơi ở trong cái ao gần nhà bạn phải không?)
Yes, I did. I like swimming very much. (Phải. Tớ rất thích bơi.)
4. Did you use to ride a tricycle? (Bạn đã từng đi xe đạp ba bánh phải không?)
No, I didn't. I never had a chance. (Không. Tớ chưa từng có cơ hội.)
5. Did you use to ride a buffalo? (Bạn đã từng cưỡi trâu phải không?)
Yes, I did. When I was a child, I used to ride buffalos. (Phải. Khi tớ còn nhỏ, tớ từng cưỡi trâu.)
Bn chia thành các đoạn nhỏ để làm cho dễ hơn có dc ko =D?
I. Arrange the words to make meaningful sentences.
1. is/ the/ your/ train station/ how/ hotel/ to/ far/ it/ from ?
___How far is it from your hotel to train station?_________________________________________________________________
2. my/ it/ not/ is/ far/ very/ house/ from/ to/ school.
____It is not very far from my house to school________________________________________________________________
3. used/ school/ on/ Mai/ foot/ she/ to/ go/ to/ was/ in/ when/ primary school.
_____Mai used to go to school on foot when she was in primary school_______________________________________________________________
4 there/ city center/ traffic jams/ are/ the/ in/ rush hour/ often/ the/ in.
____ there are often traffic jams in the city centre in rush hour________________________________________________________________
5. wear/ a/helmet/ compulsory/ is/ when/ in/ it/ to/ riding/ Vietnam/ a/ motorbike.
________It is compulsory to wear a helmet when riding a motorbike in Vietnam____________________________________________________________
ai giúp mình viết bài project tiếng anh lớp 7 unit 7 được ko mai mình phải nộp rùi( viết về traffic)
Traffic Problems Essay - Model Answer
Traffic congestion in many cities around the world is severe. One possible solution to this problem is to impose heavy taxes on car drivers and use this money to make public transport better. This essay will discuss the benefits and drawbacks of such a measure.
One of the first benefits of such a measure is that the heavy taxes would discourage car owners from using their cars because it would become very expensive to drive. This would mean that they would begin to make use of public transport instead, thus reducing traffic problems and pollution as well. Another benefit would be that much more use would be made of public transport if it was improved. It is often the case that public transport in cities is very poor. For example, we often see old buses and trains that people would rather not use. High taxes would generate enough money to make the necessary changes.
Nevertheless, there are drawbacks to such a solution. First and foremost, this would be a heavy burden on the car drivers. At present, taxes are already high for a lot of people, and so further taxes would only mean less money at the end of the month for most people who may have no choice but to drive every day. In addition, this type of tax would likely be set at a fixed amount. This would mean that it would hit those with less money harder, whilst the rich could likely afford it. It is therefore not a fair tax.
To conclude, this solution is worth considering to improve the current situation, but there are advantages and disadvantages of introducing such a policneu kho thi vao google dich ma dich nha
các bạn rõ là sướng được học sách mới lại còn hiện đại , bọn mink học sách cũ và cổ lắm
tick mk voi
A. Indefinite quantifiers - Từ chỉ số lượng bất định: Many, much, a lot of, lots of, plenty of
1/ Many - Much (nhiều): được dùng ở câu phủ định và nghi vấn.
* Many: đứng trước danh từ đếm được, số nhiều.
Ex: Hoa doesn't have many friends in Ha Noi.
Do you have many English books?
* Much: đứng trước danh từ không đếm được.
Ex: We don't have much time to waste.
Do you spend much inonev on clothes?
2/ A lot of - lots of - plenty of (nhiều): dùng trong câu xác định với cả danh từ đếm được và không đếm được.
Ex: We need a lot of/ lots of/ plenty of pens and pencils.
B. Minor structures showing affirmative Agreements with Too and So.(Cấu trúc diễn tả sự đồng ý khắng định với Too và So)
Too và So (cũng vậy, cũng thể) được dùng để diễn tả sự đồng ý của người nói để đáp lại một câu lời nói xác định (affirmative statement), cấu trúc câu với Too và So sẽ dựa vào câu lời nói.
1. Nếu câu lời nói có trợ động từ hay động từ Be, ta dùng lại trợ động từ hay động từ Be đó trong cấu trúc câu với Too và So. Too sẽ đứng ở cuối câu. So đứng ở đầu câu với sự đảo ngữ giữa chủ ngữ và động từ.
Tan can swim fast. Minh can, too./ So can Minh.
(Tan có thể bơi nhanh. Mình cũng vậy)
2. Nếu câu trả lời có động từ thường, ta sẽ dùng trợ động từ do/ does/ did tương ứng trong cấu trúc với too/ so.
Ex: Lan goes to the school library every week. I do, too./ So do I.
(Lan đi thư viện trường mỗi tuần. Tôi cũng vậy)
They studied hard last year. We did, too. / So did we.
(Họ đã học chăm chỉ năm rồi. Chúng ta cũng vậy)
C. Question words (đại từ nghi vấn)
- Đại từ nghi vấn (Question words) là những từ được dùng để hỏi như: What (cái gì), where (ở đâu), when (khi nào), why (tại sao), who (ai), how (thế nào)
- Đại từ nghi vấn luôn đặt ở đầu câu hỏi.
1. Cấu trúc câu
- Khi đại từ nghi vấn đóng vai trò chủ ngữ của câu, ta có cấu trúc sau:
Question word + verb + object?
Ví dụ:
Which is better? (Loại nào thì tốt hơn?)
- Khi đại từ nghi vấn đóng vai trò tân ngữ hay trạng từ, ta có cấu trúc sau:
Question word + Auxiliary + subject + verb + (object)?
Ví dụ:
Where did he meet her? (Anh ta gặp cô ta ở đâu?)
When did he come here? (Anh ta đã đến đây khi nào?)
2. Áp dụng
+ What (gì, cái gì): được dùng để hỏi về sự vật, sự việc
Ví dụ: What is your family name? (Họ của bạn là gì?)
+ Where (ở đâu, đâu): được dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn
Ví dụ: Where does he live? (Anh ấy sống ở đâu?)
+ When (khi nào, lúc nào): được dùng để hỏi về thời điểm, thời gian
Ví dụ: When do we have Geography? (Khi nào chúng ta có môn địa lý?)
+ Why (tại sao, vì sao): được dùng để hỏi lý do
Ví dụ: Why are you late? (Tại sao bạn đến muộn?)
+ Who (ai): được dùng để hỏi về người
Ví dụ: Who is the girl in red hat? (Cô gái đội mũ đỏ là ai thế?)
+ How (thế nào, bằng cách nào): được dùng để hỏi về trạng thái, hoàn cảnh hoặc cách thức
Ví dụ: How do you go to school? (Bạn đi học bằng phương tiện gì?)
Ordinal numbers: Số thứ tự.
Ngoài các số thứ tự hạng nhất/ thứ nhất: first, thứ nhì: second, thứ ba: third:các số thứ tự khác được tạo thành bằng cách thêm "th" vào số đếm (cardinal number)
Ex: four fourth (thứ tư), Six -> sixth (thứ sáu)
Notes:
a) Từ nine phải bỏ -e trước khi thêm '"-th": ninth (thứ chín)
b) Các số đếm tận cùng là -ve. ta đổi -ve thành f rồi mới thêm "-th".
Ex: twelve twelfth . Five -> fifth
c) Các số đếm chỉ chục (mươi) như: twenty (20). thirty (30) ... ta đổi -y thành i rồi thêm "-eth". đọc là: /30 /
Ex: twenty - twentieth
forty -> fortieth
Saying the Dates. (Nói nhật ký: Ngày tháng năm)
1/ Muốn nói nhật ký, ta dùng số thứ tự (ordinal numbers) theo 2 cách sau:
a) Tháng trước ngày sau.
Ex: January the first (Ngày 1 tháng giêng)
June the thirtieth (Ngày 30 tháng sáu)
May the fourteenth (Ngày 14 tháng năm)
b) Ngày trưóc tháng sau.
Ex: The first of January (Ngày 1 tháng giêng)
The thirtieth of June (Ngày 30 tháng sáu)
The fourteenth of May (Ngày 14 tháng năm)
2/ Cách nói năm:
Để nói năm ta nói từng đôi chữ sô:
816 = eight sixteen
502 = five oh two
1000 = one thousand
100! = ten oh one
1999 = nineteen ninety
2005 = twenty oh five
2032 = twenty thirty-two
Talking on the phone. (Nói chuyện qua điện thoại)
1/ Saving the telephone numbers. (Cách nói số điện thoại)
a) Số điện thoại thường được đọc từng chữ số (digit), số không (0) được đọc là "oh"
Ex: 8902431: eight - nine - oh - two - four - three - one.
b) Khi có 2 số liên tiếp giống nhau ta có thể đọc từng chữ số như bình thường hay dùng từ double / 'dAbl' / trước chữ số dó.
Ex: 8220551: eight - double two - oh - double five one.
2/ Khi yêu cầu được nói chuyện với ai, ta nói:
Ex: Hello. Could/ May I speak to (Mary/ Mr Brown ...). please?
3/ Đáp lại lời yêu cầu hay trả lời điện thoại khi có tiếng chuông reo, ta nói:
Ex: Hello. (Mary/Tom Brown ...) speaking.
4/ Hỏi tên người gọi:
Ex: Who's calling, please?
(What's) your name, please?
The simple future tense. (Thì tương lai đơn)
A. Form: (Dạng)
Thì tương lai đơn được tạo bởi động từ hình thái Will hoặc Shall với động từ chính ở dạng nguyên mẫu không có To (bare infinitive)
Shall dùng với chủ ngữ I/ We. Will dùng với các chủ ngữ còn lại.
Tuy nhiên, ngày nay Will được dùng cho tất cả các chủ ngữ, nhất là trong văn nói.
Ex: We shall go there. They will go with us.
(Chúng ta sẽ đi đến đó. Họ sẽ đi với chúng ta)
Dạng rút gọn:
I will/shall = I'll / ail / It will = It'll / itl/
You will = You'll
We will/ shall = We'll
He will = He'll
They will = They'll
She will = She'll
B. Use: (Cách dùng)
Thi tương lai đơn được dùng để diễn tả:
a. Sự việc xảy ra trong tương lai (không chắc chắn). Trong câu thường có từ chỉ thời gian: tomorrow (ngày mai), tonight (tối nay), next week/ month/ year... (tuần tới/ tháng tới/ năm tới ...>.
Ex: He'll go to England next year.
(Anh ấy sẽ đi Anh vào năm tới.)
b) Tiên đoán sự việc trong tương lai.
Ex: It will be sunny tomorrow. (Ngày mai trời có nắng.)
c) Ngoài cách dùng thông thường trên, will và shall còn được dùng:
(1) Will: diễn tả.
a/ Ouyết định lúc nói.
Ex: A: The telephone is ringing. (Điệu thoại reo kìa)
B: Ok. I'll answer it. (Được rồi đẽ tôi trả lời cho.)
b/ Lời hứa.
Ex: I'll buy you a bicycle for your birthday.
(Tôi sẽ mua cho bạn chiếc xe đạp vào ngày sinh nhật.)
c/ Lời mời hay yêu cầu ai làm gì với Will you ... ?
(Xin vui lòng mở giùm cưả sổ?)
d/ Môt dự định.
Ex: I'll buy that car = I intend to buy that car.
(Tôi sẽ mua chiếc xe đó.)
(2)Shall: Diễn tả.
a/ Lời đề nghị ai cùng làm với shall we ... ?
Ex: Shall we go to the cinema tonight?
(Tối nay chúng ta đi xem phim nhé ?)
b/ Lời đề nghị giúp ai với shall I ... ?
Ex: Shall I carry one of your bags?
(Để tối xách dùm bạn một cái túi nhé?)
The present simple
Đối với V...
(+) I/ you/ we/ they + V + O
She/ He/ It + Vs/es + O
(-) I/ You/We/They + don't + V + O
She/He/It + doesn't +V+ O
(?) Do/ Does + S+ V+ O?
Yes, S+ do/does
No, S+ don't/ doesn't
(W) Wh...+ do/does +S + V+O?
Đối với Tobe
(+) I am + N +O
You/ We/ They + are +Ns+O
He/ She/ It +is+ N+ O
(-) I am + not + N+ O
You/ we/ they + aren't+ Ns+ O
He/ She/ It + isn't +N+ O
(?) Am I + N+O?
+Yes, I am
+ No, I am not
Are you/ we/ they + Ns +O?
+Yes, you/we/ they are
+No, you/we/they aren't
Is she/ he/ it + N + O?
+Yes, she/ he/ it is
+No, she/ he/ it isn't
1. Listen and read.
(Nghe và đọc)
Click tại đây để nghe:
Tạm dịch:
Mai: Chào, Oanh. Bạn khỏe không?
Oanh: Chào Mai. Mình khỏe, cảm ơn. Bạn khỏe không? Hôm qua bạn làm gì?
Mai: Mình khỏe. Sáng hôm qua mình ở nhà và chơi với em trai. Buổi chiều mình đạp xe quanh hồ gần nhà.
Oanh: Ồ, tốt, điều đó dường như thật sự có lợi cho cơ thể. Nhân tiện, bạn đến trường bằng gì?
Mai: Ba mình thường lái xe đưa mình đến trường. Mình từng đi bộ khi mình học tiểu học. Nhưng bây giờ trường mới quá xa nên không thể đi bộ được.
Oanh: Từ nhà bạn đến đây bao xa?
Mai: Khoảng 2km.
Oanh: Bạn đi mất khoảng bao lâu?
Mai: Khoảng 10 phút. Thỉnh thoảng, nếu bị kẹt xe, thì sẽ mất thời gian hơn.
Oanh: Bạn đến trường bằng xe hơi mỗi ngày à?
Mai: Đúng thế, ngoại trừ khi ba mình bận. Khi đó mình đi bằng xe đạp.
Oanh: Mình hiểu rồi Mai à. Thứ Bảy này chúng mình đạp xe quanh hồ chơi nhé?
Mai: Ý kiến hay đấy! Khoảng 3 giờ chiều cậu đến nhà mình nhé?
Oanh: Được thôi, Mai. Mình rất mong! Tạm biệt.
a. Choose the correct answer
(Chọn câu trả lời chính xác)
Hướng dẫn giải:
1. B
2. A
3. B
4. C
Tạm dịch:
1. Chiều hôm qua Mai làm gì?
A. Cô ấy ở nhà với em trai.
B. Cô ấy đạp xe đạp quanh hồ.
C. Cô ấy đi bộ quanh hồ.
2. Oanh nói rằng thật có lợi cho sức khỏe khi...
A. đạp xe
B. đi bộ
C. bằng xe đạp
3. Mai từng đến trường bằng cách....
A. bằng xe hơi
B. đi bộ
C. bằng xe đạp
4. Mai và oanh đồng ý đi xe đạp...
A. ngày mai
B. mỗi ngày
C. vào cuối tuần
b. Answer the following questions
(Trả lời những câu hỏi sau.)
Hướng dẫn giải:
1. She stayed at home and played with her brother.
2. It’s about two kilomiters.
3. She usually goes to school with her dad.
4. Because sometimes there are traffic jams.
5. She goes to school by bike.
Tạm dịch:
1. Mai làm gì vào sáng Chủ nhật?
- Cô ấy ở nhà và chơi với em trai.
2. Từ nhà Mai đến trường bao xa?
- Khoảng 2km.
3. Mai thường đến trường với ai?
- Cô ấy thường đến trường với ba mình
4. Tại sao thỉnh thoảng Mai lại mất nhiều thời gian hơn để đi đến trường?
- Bởi vì thỉnh thoảng có kẹt xe.
5. Khi ba cô ấy bận, cô ấy đến trường bằng gì?
- Cô ấy đi xe đạp đến trường.
3. Can you find the following expressions in the conversation? Do you knowwhat they mean?
(Em có thể tìm được những thành ngữ sau trong bài đàm thoại không? Em có biết chúng có nghĩa gì không?)
Hướng dẫn giải:
1. hey: to get some’s attention
2. great idea: when you strongly support or agree with something
3. can’t wait: very excited and keen to do something
Tạm dịch:
1. Gây sự chú ý với ai
2. Khi bạn hết sức ủng hộ hoặc đồng ý với điều gì
3. Rất hào hứng và thích làm điều gì đó
d. Work in pairs. Make short role-plays with the expressions above. Then practise them
(Làm theo nhóm. Đóng vai với những thành ngữ bên trên. Sau đó thực hành chúng)
Hướng dẫn giải:
- Hey
A: Hey, shall we go to the zoo this Sunday?
B: Great idea!
A: Yeah, I can’t wait!
Tạm dịch:
- Hey
A: Này, Chủ nhật này chúng ta đi đến sở thú nhé?
B: Ý kiến hay đấy!
A: Đúng thế, mình rất mong đợi.
2. MEANS Of TRANSPORT
(Phương tiện vận chuyển)
Write the words using the first Ferrer
(Viết những từ sử dụng chữ cái đầu tiên được cho)
Hướng dẫn giải:
1. bike/bicycle
2. bus
3. ship
4. boat
5. ship
6. train
7. motorbike
8. car
Tạm dịch:
1. xe đạp
2. xe buýt
3. con tàu
4. con thuyền
5. con tàu
6. tàu hỏa
7. xe máy
8. xe hơi
3. Match a verb on the left with a means of transport on the right. There may be more than one correct answer. Add a preposition when necessary.
(Nối một động từ bên trái với một phương tiện giao thông bên phải. Sẽ có hơn một câu trả lời đúng. Thêm giới từ khi cần thiết)
Hướng dẫn giải:
1 - d ride a bike
2 - c, e drive a bus/ a car
3 - f fly by plane
4 - b sail on/in a boat
5 - c, a, d get on a bus/ a train/ a bike
6 - c, a, d get off a bus/ a train/ a bike
1. I usually ride a bike to school.
2. My father drives a car to take me to school.
3. I usually fly to Ha Noi by plane.
4. You can go to Phu Quoc Island by boat.
5. Please get on the bus on time.
6. There is a station ahead; you can get off the train there.
Tạm dịch:
1. Tôi thường đạp xe đến trường.
2. Ba tôi lái xe đưa tôi đến trường.
3. Tôi thường đi Hà Nội bằng máy bay.
4. Bạn có thể đi đến đảo Phú Quốc bằng thuyền.
5. Vui lòng lên xe buýt đúng giờ.
6. Có một ga phía trước; bạn có thể xuống tàu ở đó.
4. Find someone in your class who never
(Tìm ai đó trong lớp mà)
Hướng dẫn giải:
1. walks to school
Nam usually walks to school.
2. goes to school by bus
Mai goes to school by bus.
3. cycles for exercise
Hoa cycles for exercise.
4. takes a train
Minh take a train to go to his hometown.
5. sails on/ in a boat
Mr. Hoa sails the boat very well.
6. flies by plane
Ngoc flies to Da Nang by plane.
Tạm dịch:
1. đi bộ đến trường
Nam thường xuyên đi bộ đến trường.
2. đi xe buýt đến trường
Mai đi xe buýt đến trường. / Mai đến trường bằng xe buýt.
3. đạp xe tập thể dục
Hoa đạp xe để tập thể dục.
4. đi tàu hỏa/ lửa
Minh đi tàu hỏa/ lửa về quê của cậu ấy.
5. lái tàu
Ông Hòa lái tàu rất tốt.
6. đi bằng máy bay
Ngọc đến Đà Nẵng bằng máy bay
Thì thế nào hả bạn ?