Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Sửa lại: the year 2014 → in the year 2014
Ta thấy đây là cấu trúc tách chẻ nhấn mạnh ý nghĩa bộ phận được tách ra. Lưu ý: Khi tách ra vẫn phải mang cả giới từ của nó kèm theo để ý nghĩa câu được bảo toàn.
Vậy ta chọn đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Vào năm 2014 Khu thắng cảnh Tràng An được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới.
Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
Trong câu có the first và ở dạng bị động nên sẽ rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng to be Vp2
Tạm dịch: Quần thể di tích cố đô Huế đã là nơi đầu tiên ở Việt Nam được thêm vào danh sách di sản Thế Giới.
Cụm động từ khác cần lưu ý: add to: thêm vào
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa như :ONLY,LAST,số thứ tự như: FIRST,SECOND…ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng “to V”
Câu đầy đủ: The Complex of Hue Monuments was the first site in Viet Nam that is recognised as a World Heritage Site by UNESCO.
Câu rút gọn: The Complex of Hue Monuments was the first site in Viet Nam to be recognised as a World Heritage Site by UNESCO.
Tạm dịch: Khu phức hợp di tích Huế là địa điểm đầu tiên tại Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thế giới.
Chọn B
Đáp án A
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:
At a loss for words = không nói nên lời
Dịch nghĩa: Khi tôi gặp lại người anh đã bị mất tích từ lâu, tôi đã không nói nên lời.
Phương án A. When the speaker met his brother, he was puzzled about what to say = Khi người nói gặp lại anh trai, ông đã bị bối rối về việc nói điều gì, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
B. When the speaker met his brother, he had much to say = Khi người nói đã gặp anh trai của ông, ông đã có nhiều điều để nói.
C. When the speaker met his brother, he refused to say anything. = Khi người nói gặp anh trai của mình, ông đã từ chối nói bất cứ điều gì.
D. When the speaker met his brother, he had nothing pleasant to say. = Khi người nói đã gặp anh trai của ông, ông không có gì thú vị để nói.
Chọn A
“accidentally” (Adv): một cách tình cờ,bất ngờ; trái nghĩa là “intentionally”: có chủ đích, cố ý
Đáp án B.
Dựa vào chi tiết trong câu: “The prizes are usually presented in Stockholm on December 10, with the King of Sweden officiating, an appropriate tribute to Alfred Nobel on the anniversary of his death” có thể thấy để tưởng nhớ ngày mất của Alfred Nobel.
Đáp án C
Cấu trúc câu chẻ dùng để nhấn mạnh: It is / It was + noun / time/ place ...that S + V
Câu này dịch như sau: Đó là cách đây nhiều năm tôi đã gặp ông Brown ở Tokyo.
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. Nor: cũng không B. So: nên C. Yet: nhưng D. Then: sau đó
Xét theo nghĩa của câu thì đáp án C là phù hợp
Tạm dịch: Hút thuốc là vô cùng có hại cho sức khỏe, tuy vậy, nhiều người vẫn tiếp tục hút thuốc.