Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
Những cơn gió , chỗ , trời , dòng sông , những ngọn cây , hè phố .
b)
Trời xanh - dòng sông trong
chúng được so sánh với nhau ở màu xanh .
chọn cho mình nha mình nhanh nhất .
Điền thêm từ ngữ thích hợp vào ô trống để tạo thành hình ảnh so sánh.
a) Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo thổi.
b) Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc.
SV1 TSS SV2
Trẻ con như búp trên cành
Tàu dừa như chiếc lược
Trăng hơn đèn
Mẹ là ngọn gió
Ngôi sao như bóng đèn bạn nhé
HT
a. Buổi chiều, tiếng hót của họa mi có khi êm đềm, có khi rộn rã như tiếng đàn ai bấm trong xế chiều.
b. Những con chim Kơ-púc rướn cặp mỏ thanh mảnh của mình hót lên lanh lảnh nghe như tiếng sáo.
c. Cách xa nửa ngày đường, đã nghe tiếng thác nước réo, tưởng như có trăm vạn tiếng quân reo giữa núi rừng trùng điệp.
1. So sánh ngang bằng
- Cấu trúc As… as
- Đối với tính từ (adj)
S1 + tobe + as + adj + as + S2 |
Ví dụ: She is as beautiful as her sister. (Cô ấy xinh như chị gái cô ấy.)
Chú ý:
- Sau “as” thứ hai nhất thiết phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là đại từ nhân xưng tân ngữ.
Ví dụ: He is as tall as I. (Đúng)
He is as tall as me. (Sai)
- Danh từ cũng có thể dùng so sánh trong trường hợp này nhưng đảm bảo danh từ đó phải có tình từ tương đương.
- Nếu là câu phủ định, “as” thứ nhất có thể thay bằng “so”.
Ví dụ: Ben is not so tall as Brad.
- Danh từ cũng có thể dùng để so sánh, nhưng cần phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được và sử dụng công thức sau:
S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun
Ví dụ: John earns as much money as his wife. (John kiếm được nhiều tiền bằng vợ anh ấy.)
- Đối với trạng từ (adv)
S1 + V + as + adv + as + S2 |
Ví dụ: She runs as quickly as her brother. (Cô ấy chạy nhanh như anh trai)
- Cấu trúc the same…as
S + V + the same + (noun) + as + noun/pronoun |
Ví dụ: Your house is the same height as mine.
Chú ý:
- Trái nghĩa với “the same…as” là “different from…”, không dùng “different than…”
- Nếu chủ ngữ sau “as” trùng với chủ ngữ thứ nhất hoặc động từ sau “as” ở danh bị động thì có thể loại bỏ danh từ đó.
2. So sánh hơn kém
- So sánh hơn
- Đối với tính từ và trạng từ ngắn (là những từ có 1 vần như old, rich, big, cheap…)
S1 + tobe + adj + er + than + S2 |
Ví dụ: He is older than my father.
Chú ý: Các tính từ có tận cùng là “y, ow, er” thì ta vẫn coi là tính từ ngắn và theo cấu trúc như trên, Tuy nhiên, “y” phải đổi thành “I” sau đó mới thêm đuôi “er”.
- Đối với tính từ dài (VD: beautiful, expensive, intelligent…)
S1 + tobe + more + adj + than + S2 |
Ví dụ: My son is more intelligent than her son. (Con trai tôi thông minh hơn con trai cô ta)
- So sánh kém
S + V + less + adj/adv + than + noun/pronoun |
Ví dụ: Nga is less young than I. (Nga không trẻ bằng tôi)
Chú ý:
- Sau “than” phải là đại từ nhân xưng chủ nhữ, không được là đại từ nhân xưng tân ngữ.
- Cũng tương tự như so sánh bằng, danh từ cũng được dùng để so sánh, nhưng trước khi so sánh cần xác định trước danh từ đó là đếm được hay không đếm được và dùng công thức sau:
S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun
- Nếu chủ ngữ sau “than” trung với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt khi động từ sau ‘than” ở dạng bị động thì có thể loại bỏ danh từ đó.
3. So sánh nhất
Dùng trong các trường hợp so sánh 3 trở lên
- Đối với tính từ và trạng từ ngắn
S + V + the + adj/adv + est + noun/pronoun |
Ví dụ: Nam is the tallest in my class.
- Đối với tính từ và trạng từ dài
S + V + the most + adj/adv + noun/pronoun |
Ví dụ: This jacket is the most expensive in our shop.
Chú ý: Dùng “in” với danh từ số ít, dùng “of” với danh từ số nhiều
Ví dụ: This dress is the most beautiful of the dresses.
Các tính từ so sánh bất quy tắc:
|
Đáp án đúng là :
Hai bàn tay em bé được so sánh với nụ hồng.
ai nha
ai nhé