“Từ nhiều nghĩa là những từ có một nghĩa gốc và …………… nghĩa chuyển,...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 11 2021

“Từ nhiều nghĩa là những từ có một nghĩa gốc và …………… nghĩa chuyển, các nghĩa của từ nhiều nghĩa luôn có mối liên quan đến nhau.”

Từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A . Một số

B . Hai , ba

C . Ba , bốn

D . Một hay một số

12 tháng 11 2021

“Từ nhiều nghĩa là những từ có một nghĩa gốc và …………… nghĩa chuyển, các nghĩa của từ nhiều nghĩa luôn có mối liên quan đến nhau.”

Từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. một số

B. hai, ba

C. ba, bốn

D. một hay một số

Đáp án: C. watched

Học tốt nha.

18 tháng 10 2021

Câu C: watched

18 tháng 10 2021

What do you do in the morning ?

A. I sometimes do morning exercise .

B. I am sometimes do morning exercise

C. I sometimes did morning exercise

D. I sometimes doing morning exercise

28 tháng 10 2021

TL:

A.I sometimes do morning exercise

-HT-

4 tháng 1 2022

dài quá

mk làm bieeeeeengs gõ quá

29 tháng 12 2021

Từ “biển” trong hai câu “Nối rừng hoang với biển xa.” và “Biển người đổ về Hồ Tây xem bắn pháo hoa.” là: ( trong bài thơ Hành trình của bấy ong )  

A. Hai từ đồng âm.  B. Hai từ đồng nghĩa.  C. Một từ nhiều nghĩa.

29 tháng 12 2021

C. Một từ nhiều nghĩa

Bài tập ôn  môn Tiếng Việt lớp 5   Câu 1. Từ trái nghĩa với các từ sau: vui vẻ, xấu xí, ồn ào, ngu dốt. Câu 2. Đặt câu với mỗi từ sau: a. mênh mông b. tranh luận c. trang phục d. bảo vệCâu 3. (1) Từ đi trong các câu nào mang nghĩa chuyển? a. Xe máy đi nhanh hơn xe đạp. b. Bà cũ ốm rất nặng nên đã đi từ hôm qua. c. Ghế thấp quá, không đi với bàn được. d. Em bé mới tập đi. (2) Từ...
Đọc tiếp
Bài tập ôn  môn Tiếng Việt lớp 5
 
 
 
Câu 1. Từ trái nghĩa với các từ sau: vui vẻ, xấu xí, ồn ào, ngu dốt.
 
Câu 2. Đặt câu với mỗi từ sau:
 
a. mênh mông
 
b. tranh luận
 
c. trang phục
 
d. bảo vệ
Câu 3. (1) Từ đi trong các câu nào mang nghĩa chuyển?
 
a. Xe máy đi nhanh hơn xe đạp.
 
b. Bà cũ ốm rất nặng nên đã đi từ hôm qua.
 
c. Ghế thấp quá, không đi với bàn được.
 
d. Em bé mới tập đi.
 
(2) Từ chân trong các câu nào mang nghĩa gốc?
 
a. Đôi chân của cô ấy rất đẹp.
 
b. Em nhìn thấy chân trời xa tít tắp.
 
c. Chiếc bàn này có bốn chân.
 
d. Em bé có đôi chân nhỏ xíu.
Câu 4. Tìm đại từ trong các câu sau đây:
 
a. Hùng là bạn thân của tôi.
 
b. Nó là một đứa trẻ đáng thương.
 
c. Gia đình ông Hai đã nhận nuôi mình được một năm.
 
d. Hôm qua, tớ và Lan đã đến nhà thăm cậu.
 
 
Câu 5. Tìm thêm một vế câu để tạo thành câu ghép:
 
a. Mùa đông đến, …
 
b. Vì Hoa bị ốm, …
 
c. Cô Tấm thì hiền lành chăm chỉ, …
 
d. Mặt trời lặn dần sau lũy tre,
Câu 6. Đặt năm câu ghép được nối với nhau bởi các quan hệ từ
 
Câu 7 . Điền các quan hệ từ thích hợp vào các câu sau:
a)Trời trong vắt … xanh thẳm.
 
b) Trăng quầng … hạn, trăng tán … mưa.
 
c) Vì trời mưa … tôi được nghỉ học.
 
d) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi
 
như người làng … cũng có những người yêu tôi tha thiết, … sao sức quyến rũ, nhớ thương cũng không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
0
11 tháng 11 2022

yêu thương

⦁ Với mỗi nghĩa dưới đây của từ “chạy”, hãy đặt 1 câu văn có sử dụng từ “chạy” mang nghĩa đã cho: ⦁ Chạy với nghĩa chỉ hoạt động của máy móc.………………………………………………………………………………………..⦁ Chạy với nghĩa là di chuyển bằng chân với tốc độ cao.………………………………………………………………………………………..⦁ Chạy với...
Đọc tiếp
Với mỗi nghĩa dưới đây của từ “chạy”, hãy đặt 1 câu văn có sử dụng từ “chạy” mang nghĩa đã cho: 
Chạy với nghĩa chỉ hoạt động của máy móc.
………………………………………………………………………………………..
Chạy với nghĩa là di chuyển bằng chân với tốc độ cao.
………………………………………………………………………………………..
Chạy với nghĩa là tránh những điều không may sắp xảy ra.
………………………………………………………………………………………..
*Với các nghĩa trên, từ “chạy” trong trường hợp nào mang nghĩa gốc?
………………………………………………………………………………………………….
* Với các nghĩa trên, từ “chạy” trong trường hợp nào mang nghĩa chuyển?
………………………………………………………………………………………………….
 
0

+ Nhóm a:  Phù hợp với yêu cầu khách quan tại một thời điểm

- Các nước trong khu vực đều mong muốn hòa bình hợp tác.

- Các tổ chức riêng lẻ ấy giờ đã hợp nhất.

-  Phải đồng tâm hợp lực mới dễ thành công.

+ Nhóm b: Đúng với thể thức quy định

-  Ông ấy giải quyết mọi việc đều hợp tình hợp lí.

-  Công việc này rất phù hợp với em.

-  Suy nghĩ của anh ấy thật hợp thời.

-  Các lá phiếu bầu đều phải hợp lệ.

-  Mọi việc làm đều phải hợp pháp.

-  Khí hậu Đà Lạt thật thích hợp với sức khỏe của tôi.

26 tháng 10 2021

a) Hợp có nghĩa là “gộp lại” (thành lớn hơn): Hợp tác, hợp nhất, hợp lực

b) Hợp có nghĩa là “đúng với yêu cầu, đòi hỏi…nào đó”: Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp.


~ HT ~