Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ láy là từ được tạo bởi các tiếng giống nhau về vần, tiếng đứng trước hoặc tiếng đứng sau. Trong các tiếng đó có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả đều không có nghĩa
Có ba loại từ láy: từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận, Láy mà âm điệu
– Từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại với nhau hoàn toàn; nhưng có một số trường hợp tiếng trước biển đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra sự hài hòa về âm thanh) Ví dụ: thăm thẳm, thoang thoảng…
-Từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần Ví dụ: liêu xiêu, mếu máo… => Từ láy có sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ, sắc thái nhấn mạnh
– Láy mà âm điệu na ná hoặc như nhau đều được: lóng lánh, long lanh hoặc long lanh lóng lánh đều được
Khái niệm: là từ đc tạo bởi các tiếng giống nhau về vần, tiếng đứng trướ hoặc tiếng đứng sau.trong các tiếng đó có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả đều ko có nghĩa.
Từ láy có hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận
– Từ láy toàn bộ: các tiếng lặp lại với nhau hoàn toàn; nhưng có một số trường hợp tiếng trước biển đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra sự hài hòa về âm thanh)
Vd: thăm thẳm, thoang thoảng…
– Từ láy bộ phận: giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần
Vd: liêu xiêu, mếu máo…
P/s: Từ láy có sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ, sắc thái nhấn mạnh
*Khác nhau:
-Từ ghép là từ có hơn hai tiếng (xét về cấu tạo) và các tiếng tạo nên từ ghép đều có nghĩa (xét về nghĩa). Từ ghép có hai loại: ghép chính phụ và ghép đẳng lập
- Từ láy:
Từ láy là từ tạo nên từ hơn hai tiếng thường thì một tiếng có nghĩa , các tiếng còn lại lặp lại âm hoặc vần của tiếng gốc
*Giống nhau:
-Đều phải có từ 2 tiếng trở lên
Chúc bạn học tốt !!!
Từ ghép | Từ láy |
+ Các tiếng tạo thành có thể giống hoặc khác nhau về phát âm. | + Các tiếng tạo thành từ phải có điểm giống nhau về phát âm. Có thể giống nhau về âm đầu về vần hoặc cả tiếng Vd: “rì rào” (giống âm đầu) |
+ Các tiếng tạo nên từ đều có nghĩa Vd: “quần áo” (Cả quần và áo đều có nghĩa) | + Tối đa chỉ 1 tiếng có nghĩa Vd: từ “rì rào” cả hai tiếng đều không có nghĩa nhưng gộp lại thì có nghĩa chỉ âm thanh. * Chú ý: Từ láy không bao giờ là danh từ |
a, Hai từ đó là : rung rinh , rộng rãi .
b, Hai từ đó là : gian nan , giãy giụa .
c, Hai từ đó là : da diết , dở dang .
r : rì rào, rung rinh,..
gi : gìn giữ, gìn giã,...
d : dành dụm, da diết,...
k mk nha!
a) viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là r: Rung rinh, reo rú.
b) Viết 2 từ láy là động từ có âm đầu là gi: giẫm .....
c) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là d:
a/rụt rè,rảnh rỗi,rách rưới,...
b/giặc giũ,giãy giụa,giấu giếm,...
c/dai dai,du dương,..
Bài làm
1. 2 từ láy là động từ có âm đầu là "gi" là: giãy giụa, giặt giũ. ( Có nhiều từ khác như: giậm giật, giấm giúi, giấu giếm, gìn giữ,... )
2: 2 từ láy là động từ có âm đầu là "d" làdập dềnh, dụ dỗ. ( Có nhiều từ khác như: dây dưa, dang dở, dành dành,... )
# Chúc bạn học tốt #
Trả lời: Các từ láy là: động từ: rong ruổi Tính từ: mát mẻ
Trong các từ sau, từ nào là từ láy: be bé, buồn bực, buôn bán, mênh mông, mệt mỏi:
Từ láy: be bé, mênh mông.
- Là những từ có các tiếng lặp lại cả âm và vần. Ví dụ: ào ào, luôn luôn, xa xa, dành dành, xanh xanh, hằm hằm, khom khom… Một số từ láy có tiếng thay đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối, để tạo sự hài hoà về âm thanh.
Từ láy là phối những tiếng có âm đầu hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần) ví dụ : khéo léo ,luôn luôn