Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số hạt proton, notron, electron trong nguyên tử X và Y tương ứng là: P, N, Z và P', N', Z'.
Vì trong mỗi nguyên tử, số hạt proton = số hạt electron nên tổng số hạt trong X là 2P + N và trong Y là 2P' + N'.
Theo đề bài ta có: 2P + N + 2P' + N' = 136 (1)
Tổng số hạt mang điện là trong X và Y là: 2P + 2P', tổng số hạt không mang điện là: N + N'
Ta có: 2P + 2P' - (N + N') = 40 (2)
2P' - 2P = 4 (3)
Giải hệ (1), (2) và (3) thu được: P = 21, P' = 23.
a> Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p63d34s2 hoặc viết gọn [Ar]3d34s2
Nếu mất 2e thì cấu hình của Y sẽ là: [Ar]3d14s2 đây chính là cấu hình của X.
b> Thể tích thực của tinh thể các nguyên tử X là: V = 74%.25,81 = 19,0994 cm3.
Như vậy, 1 nguyên tử X sẽ có thể tích là: V' = V/NA = 19,0994/6,023.1023 = 3,171.10-23.(cm3).
Mà V' = 4pi.r3/3 = 4.3,14.r3/3. Từ đó tính được bán kính gần đúng của X là: r = 1,964.10-8 cm.
nC = 0,5 ; nH2O = 0,8
n amin = nH2O - nCO2 / 1,5 = 0,2 --> số C = 2,5
C2H7N và C3H9N
Số mol HCl = V1 mol
Số mol NaOH = 2V2 mol
Trường hợp 1: Dung dịch X chứa HCl dư
HCl + NaOH → NaCl + H2O
2V2 2V2
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
3a a
Số mol HCl = 2V2 + 3a = V1
Trường hợp 2: Dung dịch X chứa NaOH
HCl + NaOH → NaCl + H2O
V1 V1
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
a a
Số mol NaOH = V1 + a = 2V2
Số mol HCl = V1 mol
Số mol NaOH = 2V2 mol
Trường hợp 1: Dung dịch X chứa HCl dư
HCl + NaOH → NaCl + H2O
2V2 2V2
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
3a a
Số mol HCl = 2V2 + 3a = V1
Trường hợp 2: Dung dịch X chứa NaOH
HCl + NaOH → NaCl + H2O
V1 V1
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
a a
Số mol NaOH = V1 + a = 2V2
a> Phương trình phản ứng:
NaX + AgNO3 \(\rightarrow\) NaNO3 + AgX
12,285g a mol a mol 30,135g
Áp dụng ĐL BTKL ta có: 12,285 + 170.a = 85.a + 30,135
Giải pt thu được: a = 0,21 mol.
Từ khối lượng của NaX, ta có: (23 + X).0,21 = 12,285 suy ra: nguyên tử khối trung bình của X là: X = 35,5 đvc.
X là Clo.
b) Clo có hai đồng vị là: 35Cl và 37Cl thỏa mãn yêu cầu bài toán. (Vì 35Cl chiếm 75,77% nên 37Cl sẽ chiếm 24,23% về nguyên tử).
Trong phân tử HClOn, phần trăm khối lượng của 35Cl là 26,39% nên ta có: 35*0,7577/(1 + 0,7577.35 + 0,2423.37 + 16n) = 0,2639. (Lưu ý Cl trong HClOn có cả 2 đồng vị của Clo).
Giải pt thu được n = 4.
Công thức cần tìm: HClO4.
C4H7OH(COOH)2 + 2NaOH---> C4H7OH(COONa)2 + 2H2O)
C4H7OH(COONa)2+ 2HCl ----> C4H7OH(COOH)2+ 2NaCl
C4H7OH(COOH)2 + 3Na----> C4H7ONa(COONa)2+ 3/2 H2
0,1 0,15 mol
=> nH2= 0,15 mol
Từ các phản ứng trên ta suy ra X là anhiđrit có công thức là (HO − CH2 − CH2−CO)2O
Từ đó suy ra Z là acid có công thức : HOCH2CH2COOH
Khi lấy 0,1 mol Z tác dụng với NaOH thì ta thu được 0,1 mol H2.
Chọn B
Đáp án cần chọn là: A