K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 11 2017

1 : 

Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, cho gió thơm, cây cỏ thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm.

Các từ thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả.

Câu 2 khá dài có các từ ngữ lướt thướt, quyến rũ, ngọt lựng, thơm nồng tạo cảm giác hương thơm lan tỏa kéo dài. Các câu ngắn như: gió thơm, cây thơm, đất trời thơm gợi tả một người đang hít vào để cảm nhận mùi thơm của thảo quả lan tỏa trong không gian.

2 : Những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh là: Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng nhóm lan tỏa, vươn ngọn xòe lá, lấn chiếm không gian.

3 : Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây. Khi thành quả chín, rừng rất đẹp. Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Rừng say ngây ngất và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, thắp nhiều ngọn mới, nhấp nháy.
 

9 tháng 12 2017

a ) 1 . Nghĩa chuyển 

2 . Nghĩa gốc 

3 . Nghĩa gốc 

b ) 1 . Nghĩa gốc 

2 . Nghĩa gốc 

3 . Nghĩa chuyển 

4 . Nghĩa chuyển

5 . Nghĩa gốc .

k mình nha !

9 tháng 12 2017

còn câu 4 phần a bạn ơi

26 tháng 5 2020

QHT như là đúng

26 tháng 5 2020

Đó là quan hệ từ NHƯ 

10 tháng 12 2017

" của " là quan hệ từ

12 tháng 12 2017

quan hệ từ nhé nhi

3 tháng 3 2020

1. Từ ghép tổng hợp: làng xóm, làng nước,  làng mạc.

Từ ghép phân loại: làng chài, làng chiến đấu, làng báo, làng văn.

2. Làng báo và làng văn mang nghĩa chuyển.

Nghĩa của từ làng trong trường hợp này là tập thể nhiều người cùng làm một công việc.

19 tháng 10 2023

Sao bạn không thể quan sát được ngồi trên ghế nhà trường hoạt động của các phân xưởng sản xuất kinh nghiệm và có thể là nguyên nhân khiến cho người ta thường nói chuyện với nhau

 

14 tháng 11 2017

1. - Đoạn mở bài trong bài văn Hạng A Chảng: Từ đầu đến đẹp quá!

  -  Giới thiệu người định tả là Hạng A Cháng bằng cách đưa ra lời nhận xét của các cụ già làng trong về thân hình khỏe, đẹp của Hạng A Cháng.

2. - Những điếm nối bật về ngoại hình cùa Hạng A Cháng là:

  -  Ngực nở vòng cung.

  -  Da đỏ như lim.

  -  Bắp tay. bắp chán rắn như trắc, gụ.

  -  Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng.

  -  Khi đeo cày trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.

3. - Qua đoạn văn miêu tả hoạt động cùa A Cháng, em thấy A Cháng là một người lao động cần cù, khỏe mạnh, làm việc không biết mệt mòi, say sưa công việc, tập trung cao độ vào việc làm.

4. - Đoạn kết bài là câu văn cuối cùng của bài: Sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng, một dòng họ H'mông đang định cư ở chân núi Tơ Ro.

  - Ý chính cua phần kết bài: Ca ngợi sức lực tràn trề cúa A Cháng và đó cũng chính là niềm tự hào của dòng họ Hạng.

5. Nhận xét: cấu tạo bài văn tả người thường có ba phần:

  a)  Mô bài: Giới thiệu người định tả (tên, tuổi...)

  b)  Thân bài:

 - Tả ngoại hình (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt. hàm răng, nước da, tay chân).

 - Tả tính tình, hoạt động (lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác...)

 c)  Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả.

Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.Câu hỏi 1: Tục ngữ, thành ngữ nào nói về tình cảm gia đìnhA. Anh em như thể tay chânB. Một nắng hai sươngC. Xấu người đẹp nếtCâu hỏi 2: Từ nào viết đúng chính tả?A. Sôn saoB. Xao xuyếnC. Buổi xángD. Xóng biểnCâu hỏi 3:Điền vào chỗ trống cặp quan hệ từ phù hợp để tạo ra câu biểu thị quan hệ...
Đọc tiếp

Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

Câu hỏi 1: Tục ngữ, thành ngữ nào nói về tình cảm gia đình

  • A. Anh em như thể tay chân
  • B. Một nắng hai sương
  • C. Xấu người đẹp nết

Câu hỏi 2: Từ nào viết đúng chính tả?

  • A. Sôn sao
  • B. Xao xuyến
  • C. Buổi xáng
  • D. Xóng biển

Câu hỏi 3:

Điền vào chỗ trống cặp quan hệ từ phù hợp để tạo ra câu biểu thị quan hệ tương phản: “….. trời mưa rất to ………Lan vẫn đi thăm bà ngoại bị ốm?

  • A. Nếu - thì
  • B. Tuy - nhưng
  • C. Do - nên
  • D. Vì - nên

Câu hỏi 4: Từ nào có nghĩa là “dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm”?:

  • A. Lạc quan
  • B. Chiến thắng
  • C. Dũng cảm
  • D. Chiến công

Câu hỏi 5: Chọn quan hệ từ phù hợp vào chỗ chấm để hoàn thành câu văn: “Lan… học giỏi mà còn hát rất hay.”?

  • A. Không những
  • B. Vì
  • C. Do
  • D. Mặc dù

Câu hỏi 6: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ:

“Thân gầy guộc, lá mong manh

Mà sao nên lũy nên thành tre ơi?”

(Tre Việt Nam, Nguyễn Duy).

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Điệp ngữ
  • D. Cả 3 đáp án sai

Câu hỏi 7: Trong bài văn tả người, phần nào “nêu cảm nghĩ về người được tả” ?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Cả 3 đáp án

Câu hỏi 8: Chỉ ra cặp từ trái nghĩa trong câu thơ:

“Cua ngoi lên bờ

Mẹ em xuống cấy.”

(“Hạt gạo làng ta”, Trần Đăng Khoa, SGK TV5, Tập 1, tr.139)

  • A. Ngoi, lên
  • B. Xuống, ngoi
  • C. Cua, cấy
  • D. Lên, xuống

Câu hỏi 9:

Trong câu: “Giữa dòng, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đó thầm lặng lẽ xuôi dòng.”, các vế câu được nối với nhau bằng quan hệ từ nào?

  • A. Cố
  • B. Rồi
  • C. Xuôi
  • D. Giữa

Câu hỏi 10:

Từ “lồng” trong 2 câu thơ: “Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.” và “Mua được con chim tôi nhốt ngay vào lồng.” có quan hệ với nhau như thế nào?

  • A. Từ trái nghĩa
  • B. Từ đồng nghĩa
  • C. Từ đồng âm
  • D. Cả 3 đáp án trên

Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

Câu hỏi 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang

Bao nhiêu tấc đất, tấc……… bấy nhiêu.

Câu hỏi 2:

Từ “no” trong câu: “Những cánh diều no gió,” là từ mang nghĩa ……

Câu hỏi 3:

Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Câu ghép là câu do ……. vế câu ghép lại.”

Câu hỏi 4:

Điền chữ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:

“Tre già …..e bóng măng non

Tình sâu nghĩa nặng mãi còn ngàn năm.”

Câu hỏi 5:

Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống để hoàn thiện câu: “Mạnh dùng sức, …….. dùng mưu.”

Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

“Nói chín thì nên làm mười

Nói mười làm chín kẻ cười người ……..

Câu hỏi 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

Chim trời ai dễ đếm lông

Nuôi con ai dễ kể …….. tháng ngày.

Câu hỏi 8:

Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Các từ “trong veo, trong vắt, trong xanh” là các từ đồng………..

Câu hỏi 9: Điền từ phù hợp để hoàn thành câu ca dao sau:

“Thịt mỡ ……… hành câu đối đỏ

Cây nêu tràng pháo bánh chưng xanh.”

Câu hỏi 10:

Điền từ chỉ phù hợp vào chỗ trống: Ngựa màu đen gọi là ngựa …..

2
31 tháng 12 2019

1.A

2. B

3.B

4. C

5. A

6. A

7. C

8. D

9. B

10. C

31 tháng 12 2019

Bài 3:

1. tấc vàng

2. nghĩa chuyển

3. từ hai vế câu

4. che bóng

5. yếu

6. chê

7. công

8. nghĩa

9. dưa

10. ô

4 tháng 4 2018

các bn giúp mk nhoa

5 tháng 4 2018

1. Câu số 1 dùng biện pháp nghệ thuật gì?

Câu số 1 dùng biện pháp so sánh.

2. Câu 2 câu 3 dùng biện pháp nghệ thuật gì?

Câu số 2 và 3 dùng biện pháp nhân hóa.

3.Câu 1;2;3 liên kết với nhau bằng cách nào?

Câu 1,2,3 liên kết với nhau bằng cách lặp từ ngữ: từ Cây rơm.

4.Từ nó ở câu 4 thay thế cho các từ nào ở câu trên?

Từ nó ở câu 4 thay thế cho các từ: Cây rơm

5. Câu số 3 là câu đơn hay câu ghép?

Câu số 3 là câu đơn