Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các chữ số từ 1 đến 9 có tổng cộng 9 chữ số. Để số có ba chữ số chia hết cho 3, tổng của các chữ số đó cũng phải chia hết cho 3.
Có hai trường hợp để tìm số thỏa mãn:
Trường hợp tổng ba số là 9: Có thể lập ra các số sau: 369, 639, 693, 963.
Trường hợp tổng ba số là 18: Có thể lập ra các số sau: 189, 279, 369, 459, 549, 639, 729, 819, 918.
Vậy có tổng cộng 9 số tự nhiên có 3 chữ số phân biệt và chia hết cho 3.
Chia các chữ số từ 1 đến 9 làm 3 tập \(A=\left\{3;6;9\right\}\) ; \(B=\left\{1;4;7\right\}\) ; \(C=\left\{2;5;8\right\}\)
Số có 3 chữ số chia hết cho 3 khi:
TH1: 3 chữ số của nó thuộc cùng 1 tập \(\Rightarrow3.3!=18\) số
TH2: 3 chữ số của nó thuộc 3 tập phân biệt:
Chọn ra mỗi tập một chữ số có \(3.3.3=27\) cách
Hoán vị 3 chữ số có: \(3!=6\) cách
\(\Rightarrow27.6=162\) số
Như vậy có tổng cộng \(18+162=180\) số thỏa mãn
1. Từ 0,1,2,3,4,5 có thể lập được số các số có 3 chữ số đôi một khác nhau và không chia hết cho 5 là
\(\overline{abc}\)
c có 4 cách
a có 4 cách
b có 3 cách
=>Có 4*4*3=48 cách
a) Số có ba chữ số khác nhau có thể lập được là: 6.5.4 = 120 (số)
b) Số chia hết cho 3 nên tổng 3 chữ số chia hết cho 3, có các cặp số là: (1,2,3), (1,2,6), (2,3,4), (3,4,5), (4,5,6), (1,5,6), (1,3,5), (2,4,6).
Số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 3 có thể lập được là:
8. 3! = 48 (số)
TH1: chữ số tận cùng là 0
Chọn 1 chữ số khác 0 và 2: có 6 cách
Hoán vị 2 chữ số hàng trăm và chục: \(2!\) cách
\(\Rightarrow6.2=12\) số
TH2: chữ số tận cùng là 5
Chọn 1 chữ số khác 2 và 5:
- Nếu chữ số đó là 0: có 1 số \(205\) thỏa mãn
- Nếu chữ số đó khác 0: có 5 cách chọn, hoán vị nó với 2 có 2 cách \(\Rightarrow2.5=10\) số
Tổng cộng: \(12+1+10=23\) số
\(\overline{abc}\)
a có 3 cách chọn
b có 5 cách chọn
c có 4 cách chọn
=>Có 3*4*5=60 số
Gọi ba chữ số cần tìm là : \(\overline{abc}\)
\(+,TH1:a=3\)
=> a có 1 cách chọn
\(b,c\) có \(A_5^2\) cách chọn
\(=>\) số t/m là : \(1.A_5^2=20\left(số\right)\)
\(+,TH2:a\in\left\{4;5\right\}\)
=> a có \(2\) cách chọn
\(b,c\) có \(A_5^2\) cách
\(=>\) số t/m là : \(2\times A_5^2=40\left(số\right)\)
=> SỐ CẦN TÌM LÀ : \(20+40=60\left(số\right)\)
Các bộ số có thể là (0;3;6); (0;1;5); (0;4;8); (0;1;8); (0;4;5); (1;3;5); (1;3;8); (1;5;6); (3;4;5); (3;4;8); (4;6;8)
Với các bộ (0;3;6); (0;1;5); (0;4;8); (0;1;8); (0;4;5) thì có thể lập được:
\(2\cdot2\cdot1\cdot5=20\left(số\right)\)
Với các bộ còn lại thì lập được 3!*6=6*6=36 số
=>Có 20+36=56 số
TH1: chữ số hàng đơn vị là 4, khi đó hàng chục là 5
Chọn 2 chữ số còn lại và xếp vào 2 vị trí đầu có \(A_7^2=42\) cách
TH2: chữ số hàng đơn vị khác 4 \(\Rightarrow\) có 3 cách chọn từ 2, 6, 8
Chọn chữ số còn lại có 6 cách
Hoán vị chữ số đó và cặp 45: \(2!.2!=4\) cách
\(\Rightarrow3.6.4=72\) số
Tổng: \(42+72=114\) số
Số số khác nhau có 3 chữ số: \(4.4.3=48\)
Chỉ có một bộ duy nhất có tổng chia hết cho 9 là 1;8;9, hoán vị 3 chữ số này có 3!=6 cách
Vậy có \(48-6=42\) số
Việc lập số tự nhiên gồm ba chữ số chia hết cho 5 là thực hiện 3 hành động liên tiếp: chọn chữ số hàng đơn vị, chọn chữ số hàng chục, chọn chữ số hàng trăm.
chọn chữ số hàng đơn vị: Có 1 cách chọn (số 5).
chọn chữ số hàng chục: Có 6 cách chọn.
chọn chữ số hàng trăm: Có 6 cách chọn.
Theo quy tắc nhân, số số tự nhiên lập được là: 1.6.6=36 (số).