Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đổi 20 phút=\(\dfrac{1}{3}\) s
Tốc độ trung bình của chiếc xe trên cả quãng đường từ A đến B rồi lại từ B về A
\(v=\dfrac{2s_{AB}}{t}=\dfrac{2\cdot10}{\dfrac{1}{3}}=60\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
\(=>S=vtb.t=\dfrac{1}{4}t.v1+\dfrac{3}{4}t.v2=5t+30t=t\left(5+30\right)=>vtb=\dfrac{35t}{t}=35km/h\)
Giải: Ta có tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động là
v t b = S 1 + S 2 t 1 + t 2
Mà quãng đường đi trong 2h đầu: S 1 = v 1 . t 1 = 120 k m
Quãng đường đi trong 3h sau: S 2 = v 2 . t 2 = 120 k m
⇒ v t b = S 1 + S 2 t 1 + t 2 = 120 + 120 2 + 3 = 48 k m / h
Chọn đáp án A
+ Ta có tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động là:
Đáp án B
Thời gian chuyển động trong hai giai đoạn bằng nhau nên áp dụng công thức
a) Gốc tọa độ lấy ở H. Gốc thời gian là lúc xe xuất phát từ H.
Công thức tính quãng đường đi của ô tô:
∗ Trên quãng đường H – D: S1 = 60t (x: km; t: h) với x ≤ 60 km tương ứng t ≤ 1 h.
∗ Trên quãng đường D – P: Do ô tô dừng lại 1h cộng với thời gian chuyển động từ H → D hết 1h nữa nên ô tô trễ 2h so với mốc thời gian đã chọn lúc xuất phát từ H. Ta có: S2 = 40.(t - 2) (km, h) với điều kiện t ≥ 2.
∗ Phương trình chuyển động của ô tô trên đoạn HD: x1 = 60t với x ≤ 60 km.
Trên đoạn D – P: x2 = 60 + 40(t - 2) với x ≥ 60 km, t ≥ 2h.
b) Đồ thị
c) Trên đồ thị ta xác định được thời điểm xe đến P là 3h
d) Kiểm tra bàng phép tính:
Thời điểm ô tô đến P:
a) Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc 8 giờ.
Phương trình chuyển động của xe : $x = x_o + v_ot = 40t$
b)
t = 9h - 8h = 1h
$x = 40.1 = 40(km)$
Tại lúc 9h, xe cách A một khoảng là 40 km.
Xe đi đến B hết :
$40t = 120 \Rightarrow t = 3(h)$
c)
$x = 40t = 60 \Rightarrow t = 1,5(h) = 90(phút)$
Tại lúc : 8h + 1h 30 phút = 9h 30 phút thì xe cách A 60 km.
a, chọn \(Ox\equiv AB\) , gốc thời gian lúc 8h, chiều dương là chiều chuyển động
\(=>pt:x=40t\)
b, vị trí của xe lúc 9h cách A \(=x=40km\)
c,\(=>x=40t=60=>t=1,5h\)=>lúc 9h30' xe cách A 60km
Đáp án C