Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.im ắng,tĩnh mịch,yên lặng
2.vắng ngắt,vắng tanh,vắng lặng vắng tênh
Nhóm 1 : vắng ngắt, vắng lặng, vắng tênh, vắng tanh
Nhóm 2 : im ắng, tĩnh mịch, yên lặng
Những từ đồng nghĩa với từ hòa bình: bình yên, thanh bình, thái bình.
làm bừa thui,ai tích mình mình tích lại
Số số hạng là :
Có số cặp là :
50 : 2 = 25 ( cặp )
Mỗi cặp có giá trị là :
99 - 97 = 2
Tổng dãy trên là :
25 x 2 = 50
Đáp số : 50
1.
rãi
mênh mông, rộng thênh thang hoặc bát ngát
rộng lớn
2
Các từ đòng nghĩa: yên ắng,tĩnh mịch, lặng(ngắt),im lìm
Bài mik làm ạ, mong chiếu cố....
* Giống nhau
Đều chỉ trạng thái không có tiếng
* Khác
Từ | yên tĩnh | im lìm | vắng lặng |
đặc điểm | chỉ tiếng ồn, tiếng động | chỉ tiếng động, tựa như không có biểu hiện gì của sự sống | chỉ sự tĩnh lặng, |
Cũng k chắc đâu nha
a. Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại, 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy từ mỗi tiếng sau: nhỏ, sáng, lạnh.
b. Tạo 1 từ ghép, 1 từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau: xanh, đỏ, trắng, vàng, đen.
Bài 6: Cho các từ: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng.
a. Xếp những từ trên thành 2 nhóm: từ ghép, từ láy.
b. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và từ láy ở mỗi nhóm trên.
Tiếng Việt lớp 5
Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới bài toán mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!
hathanhdatmnm06/04/2018 lúc 19:01 Trả lời 3 Đánh dấu
cho các từ sau
mải miết ,xa lạ , xa xôi , phẳng lặng , phẳng phiu, mong ngóng,mong mỏi,mơ màng , mơ mộng
a) Xếp những từ trên thành 2 nhóm từ ghép , từ láy
b)cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và kiểu từ láy ở mỗi nhóm trên
Toán lớp 4
Khongmailinh6c 03/06/2018 lúc 21:40
a, Từ ghép: xa lạ, phẳng lặng, mong ngóng, mơ mộng
Từ láy: mải miết, xa xôi, phẳng phiu, mong mỏi, mơ mộng
b, Từ ghép đẳng lập: xa lạ, mong ngóng
Từ ghép chính phụ: phẳng lặng, mơ mộng
Từ láy bộ phận: mải miết, xa xôi, phẳng phiu, mong mỏi, mơ mộng
Đúng 11 Câu trả lời được Online Math lựa chọn
01/01/1970 lúc 08:00 Trả lời Đánh dấu
Toán lớp
Có thể bạn quan tâm
Nội quy chuyên mục
Giải thưởng hỏi đáp
Danh sách chủ đề
Toán lớp 1Toán lớp 2Toán lớp 3Toán lớp 4Toán lớp 5Toán lớp 6Toán lớp 7Toán lớp 8Toán lớp 9Tiếng Việt 1Tiếng Việt 2Tiếng Việt 3Tiếng Việt 4Tiếng Việt 5Ngữ Văn 6Ngữ Văn 7Ngữ Văn 8Ngữ văn 9Tiếng Anh lớp 1Tiếng Anh lớp 2Tiếng Anh lớp 3Tiếng Anh lớp 4Tiếng Anh lớp 5Tiếng Anh lớp 6Tiếng Anh lớp 7Tiếng Anh lớp 8Tiếng Anh lớp 9
Xếp hạng tuần
Trần Hoàng Việt
Điểm SP: 1219. Điểm GP: 0. Tổng: 6879
TAKASA
Điểm SP: 684. Điểm GP: 0. Tổng: 2803
Hello
Điểm SP: 682. Điểm GP: 0. Tổng: 1108
Umi
Điểm SP: 527. Điểm GP: 0. Tổng: 527
Bonking
Điểm SP: 517. Điểm GP: 3. Tổng: 1419
Nguyễn Thanh Hiền
Điểm SP: 400. Điểm GP: 0. Tổng: 3947
Cristiano Ronaldo
Điểm SP: 378. Điểm GP: 0. Tổng: 3401
phạm văn tuấn
Điểm SP: 367. Điểm GP: 0. Tổng: 3369
Mai Thanh Xuân
Điểm SP: 357. Điểm GP: 0. Tổng: 4452
Kaito_Kid
Điểm SP: 328. Điểm GP: 0. Tổng: 1016
Bảng xếp hạng
Có thể bạn quan tâm
ôn thi thpt môn toánôn thi thpt môn vật lýôn thi thpt môn hóa họcôn thi thpt môn sinh họcôn thi thpt môn tiếng anhôn thi thpt môn lịch sửôn thi thpt môn địa lýôn thi thpt môn giáo dục công dânbộ đề thi thpt môn toánbộ đề thi thpt môn ngữ vănbộ đề thi thpt môn sinh họcbộ đề thi thpt môn vật lýbộ đề thi thpt môn hóa họcbộ đề thi thpt môn lịch sửbộ đề thi thpt môn địa lýbộ đề thi thpt môn tiếng anhbộ đề thi thpt môn giáo dục công dân
Tài trợ
Các câu hỏi không liên quan đến toán lớp 1 - 9 các bạn có thể gửi lên trang web h.vn để được giải đáp tốt hơn.
© 2013 - Trung tâm Khoa học Tính toán - ĐH Sư phạm Hà Nội && Công ty C.P. Khoa học và Cô
a. Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại, 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy từ mỗi tiếng sau: nhỏ, sáng, lạnh.
b. Tạo 1 từ ghép, 1 từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau: xanh, đỏ, trắng, vàng, đen.
Bài 6: Cho các từ: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng.
a. Xếp những từ trên thành 2 nhóm: từ ghép, từ láy.
b. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và từ láy ở mỗi nhóm trên.
Mình gửi bạn nhé!
* TĐN là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Có thể chia TĐN thành 2 loại:
- TĐN hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối): Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau trong lời nói.
V.D: xe lửa = tàu hoả
con lợn = con heo
- TĐN không hoàn toàn (đồng nghĩa tương đối, đồng nghĩa khác sắc thái): Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm (biểu thị cảm xúc, thái độ) hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp.
V.D: Biểu thị mức độ,trạng thái khác nhau: cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô,... (chỉ trạng thái chuyển động, vận động của sóng nước)
+ Cuồn cuộn: hết lớp sóng này đến lớp sóng khác, dồn dập và mạnh mẽ.
+ Lăn tăn: chỉ các gợn sóng nhỏ, đều, chen sát nhau trên bề mặt.
+ Nhấp nhô: chỉ các đợt sóng nhỏ nhô lên cao hơn so với xung quanh.
b) BT thực hành:
Bài 1:
Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (được gạch chân) trong các dòng thơ sau:
a- Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến)
b- Tháng Tám mùa thu xanh thắm. (Tố Hữu)
c- Một vùng cỏ mọc xanh rì. (Nguyễn Du)
d- Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. (Chế Lan Viên)
e- Suối dài xanh mướt nương ngô. (Tố Hữu)
Bài 2:
Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại:
a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.
b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn.
Bài 3:
Tìm từ lạc trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại:
a) Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân.
b) Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp, thợ hàn, thợ mộc, thợ nề, thợ nguội.
c) Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.
Bài 4:
Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống: im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.
Cảnh vật trưa hè ở đây ..., cây cối đứng..., không gian..., không một tiếng động nhỏ.
Bài 5:
Tìm các từ ghép được cấu tạo theo mẫu:
a) Thợ + X
b) X + viên
c) Nhà + X
d) X + sĩ
Bài 6:
Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây:
a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào) cho trong sáng và súc tích
b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng).
c) Dòng sông chảy rất (hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
Bài 7:
Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm:
a) Cắt, thái, ...
b) To, lớn,...
c) Chăm, chăm chỉ,...
Bài 8:
Dựa vào nghĩa của tiếng "hoà", chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng "hoà" có trong mỗi nhóm:
Hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà mình, hoà tan, hoà tấu, hoà thuận, hoà vốn.
Bài 9:
Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau:
Mùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa ..., tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên ánh sáng mà...., nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽ đá khô cũng ... vì một lá cỏ non vừa ..., hình như mỗi giọt khí trời cũng...., không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.
(theo Nguyễn Đình Thi)
(1): tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh.
(2): sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy.
(3): xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khâng, chuyển mình, cựa mình, chuyển động.
(4): bật dậy, vươn cao, xoè nở, nảy nở, xuất hiện, hiển hiện.
(5): lay động, rung động, rung lên, lung lay.
Bài 10:
Tìm những từ cùng nghĩa chỉ màu đen để điền vào chỗ trống trong các từ dưới đây:
Bảng.... ; vải.... ; gạo.... ; đũa..... ; mắt.... ; ngựa.... ; chó.....
Từ trái nghĩa
a) Ghi nhớ:
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,.... đối lập nhau.
* Xem thêm: Một từ có thể có nhiều từ trái nghĩa với nó, tuỳ theo từng lời nói hoặc câu văn khác nhau.
Sự đối lập về nghĩa phải đặt trên một cơ sở chung nào đó.
VD: Với từ "nhạt":
- (muối) nhạt > < mặn: cơ sở chung là "độ mặn"
- (đường ) nhạt > < ngọt: cơ sở chung là "độ ngọt"
- (tình cảm) nhạt > < đằm thắm : cơ sở chung là "mức độ tình cảm"
- (màu áo) nhạt > < đậm: cơ sở chung là "màu sắc".
b) Bài tập thực hành:
Bài 1:
Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, hoà bình.
Bài 2:
Đặt 3 câu với 3 cặp từ trái nghĩa ở BT1
Bài 3:
Với mỗi từ gạch chân dưới đây, hãy tìm một từ trái nghĩa:
a) Già:
- Quả già
- Người già
- Cân già
b) Chạy:
- Người chạy
- Ôtô chạy
- Đồng hồ chạy
c) Chín:
- Lúa chín
- Thịt luộc chín
- Suy nghĩ chín chắn
Bài 4:
Tìm 3 cặp từ trái nghĩa nói về việc học hành. Hãy đặt một câu với một trong 3 cặp từ trái nghĩa đó.
Từ đồng âm
a) Ghi nhớ:
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh (thường là chữ viết giống nhau, đọc giống nhau) nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
- Muốn hiểu được nghĩa của các từ đồng âm, cần đặt các từ đó vào lời nói hoặc câu văn cụ thể.
- Dùng từ đồng âm để chơi chữ: Là dựa vào hiện tượng đồng âm, tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe.
b) Bài tập thực hành:
Bài 1:
Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:
a) Đậu tương - Đất lành chim đậu – Thi đậu.
b) Bò kéo xe – 2 bò gạo – cua bò.
c) Sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - chỉ vàng.
Bài 2: Với mỗi từ, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm: chiếu, kén, mọc.
Bài 3: Với mỗi từ, hãy đặt 1 câu để phân biệt các từ đồng âm: Giá, đậu, bò, kho, chín.
Từ nhiều nghĩa
a) Ghi nhớ:
* Từ nhiều nghĩa là từ có 1 nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
- Một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật , hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm (về sự vật, hiện tượng) có trong thực tế thì từ ấy gọi là từ nhiều nghĩa.
VD1:
Xe đạp: chỉ loại xe người đi, có 2 bánh, dùng sức người đạp cho quay bánh. Đây là nghĩa duy nhất của từ xe đạp. Vậy từ xe đạp là từ chỉ có một nghĩa.
VD2: Với từ "Ăn'':
- Ăn cơm: cho vào cơ thể thức nuôi sống (nghĩa gốc).
- Ăn cưới: Ăn uống nhân dịp cưới.
- Da ăn nắng: Da hấp thụ ánh nắng cho thấm vào, nhiễm vào.
- Ăn ảnh: Vẻ đẹp được tôn lên trong ảnh.
- Tàu ăn hàng: Tiếp nhận hàng để chuyên chở.
- Sông ăn ra biển: Lan ra, hướng đến biển.
- Sơn ăn mặt: Làm huỷ hoại dần từng phần.
Như vậy, từ "Ăn" là một từ nhiều nghĩa.
* Nghĩa đen: Mỗi từ bao giờ cũng có một nghĩa chính, nghĩa gốc và còn gọi là nghĩa đen. Nghĩa đen là nghĩa trực tiếp, gần gũi, quen thuộc, dễ hiểu ; nghĩa đen không hoặc ít phụ thuộc vào văn cảnh.
* Nghĩa bóng: Là nghĩa có sau (nghĩa chuyển, nghĩa ẩn dụ), được suy ra từ nghĩa đen. Muốn hiểu nghĩa chính xác của một từ được dùng, phải tìm nghĩa trong văn cảnh.
- Ngoài ra, cũng có một số từ mang tính chất trung gian giữa nghĩa đen và nghĩa bóng, đang chuyển dần từ nghĩa đen sang nghĩa bóng.
VD: - Tôi đi sang nhà hàng xóm.
Đi: (Người) tự di chuyển từ nơi này đến nơi khác, không kể bằng cái gì. Nghĩa này của từ đi không hoàn toàn giống nghĩa đen (hoạt động của 2 bàn chân di chuyển từ nơi này đến nơi khác). Nhưng nó vẫn có mối quan hệ với nghĩa đen (di chuyển từ nơi này đến nơi khác). Gặp những trường hợp này, ta cũng xếp là từ mang nghĩa bóng (nghĩa chuyển)
* Lưu ý:
Khi làm những bài tập về giải nghĩa từ, các em cần mô tả chính xác khái niệm được từ hiển thị.
VD: - Bãi biển: Bãi cát rộng, bằng phẳng ở ven biển sát mép nước.
- Tâm sự: Thổ lộ tâm tư thầm kín của mình với người khác.
- Bát ngát: Rộng và xa đến mức nhìn như không thấy giới hạn.
Tuy nhiên, đôi khi cũng có thể giải thích một cách nôm na, mộc mạc nhưng cũng vẫn phải đúng nghĩa.
VD:
- Tổ quốc: Đất nước mình.
- Bài học: Bài HS phải học.
- Bãi biển: Bãi cát ở vùng biển.
- Bà ngoại: Người sinh ra mẹ.
- Kết bạn: Làm bạn với nhau.
b) Bài tập thực hành:
Bài 1: Dùng các từ dưới đây để đặt câu (một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển): nhà, đi, ngọt.
Bài 2: Hãy xác định nghĩa của các từ được gach chân trong các kết hợp từ dưới đây rồi phân chia các nghĩa ấy thành nghĩa gốc và nghĩa chuyển:
a) Miệng cười tươi, miệng rộng thì sang, há miệng chờ sung, miệng bát, miệng túi, nhà 5 miệng ăn.
b) Xương sườn, sườn núi, hích vào sườn, sườn nhà, sườn xe đạp, hở sườn, đánh vào sườn địch.
Bài 3: Trong các từ gạch chân dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa:
a) Vàng:
- Giá vàng trong nước tăng đột biến
- Tấm lòng vàng
- Chiếc lá vàng rơi xuống sân trường
b) Bay:
- Bác thợ nề đang cầm bay trát tường.
- Đàn cò đang bay trên trời
- Đạn bay vèo vèo
- Chiếc áo đã bay màu
Bài 4:
Với mỗi từ dưới đây của một từ, em hãy đặt 1 câu:
a) Cân (là DT, ĐT, TT)
b) Xuân (là DT, TT)
Bài 5:
Cho các từ ngữ sau:
Đánh trống, đánh giày, đánh tiếng, đánh trứng, đánh đàn, đánh cá, đánh răng, đánh bức điện, đánh bẫy.
a) Xếp các từ ngữ trên theo các nhóm có từ đánh cùng nghĩa với nhau.
b) Hãy nêu nghĩa của từ đánh trong từng nhóm từ ngữ đã phân loại nói trên
Bài tập phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa lớp 5
Bài 1: Phân biệt nghĩa các từ in nghiêng; cho biết những từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa:
A. Bạc
1. Cái nhẫn bằng bạc. ( tên một kim loại quý)
2. Đồng bạc trắng hoa xoè. (tiền)
3. Cờ bạc là bác thằng bần. (trò chơi ăn tiền, khụng lành mạnh)
4.Ông Ba tóc đã bạc. (màu trắng)
5. Dừng xanh như lá bạc như vôi. (thay lòng đổi dạ)
6. Cái quạt máy này phải thay bạc. (một bộ phận của cái quạt)
Các từ bạc ở câu 1,4, 5, 6 là từ đồng âm, các từ bạc 1, 2, 3 là từ nhiều nghĩa.
B. đàn
a. Cây đàn ghi ta. (một loại đàn)
b. Vừa đàn vừa hát. (động tác đánh đàn)
c. Lập đàn tế lễ. (Làm cao hơn so với mặt đất)
d. Bước lên diễn đàn. (sân khấu)
đ. Đàn chim tránh rét bay về. (số lượng)
e. Đàn thóc ra phơi (san đều trên mặt phẳng)
(Hiện tượng nhiều nghĩa:a - b; c - d)
Bài 2: Giải nghĩa từ Sao trong các cụm từ sau:
a. Sao trên trời khi mờ khi tỏ. (Các thiên thể trong vũ trụ)
b. Sao lá đơn này thành ba bản. (Chép lại hoặc tạo ra bản khác đúng theo bản chính)
c. Sao tẩm chè. (Tẩm một chất nào đó rồi sấy khô)
d. Sao ngồi lâu thế. (Nêu thắc mắc, không biết rõ nguyên nhân)
Đồng lúa mượt mà sao !(Nhấn mạnh mức độ ngạc nhiên thán phục)
Bài 3. Hãy chỉ ra nghĩa của tiếng "Thắng" trong các trường hợp sau:
a. Thắng cảnh tuyệt vời. (đẹp)
b. Thắng nghèo nàn lạc hậu. (vượt qua)
c. Chiến thắng vĩ đại. (kết quả đạt được)
d. Thắng bộ áo mới để đi chơi. (mặc)
Bài 4: Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Ngó về quê mẹ ruột đau chín chiều.
a. Chỉ ra nghĩa của từ "chiều" và "chiều chiều" trong từng câu. (Thời gian và nỗi lòng)
b. Dựa vào nghĩa của tiếng "chiều" ở mỗi trường hợp tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với chúng. (sớm sớm), bề
Bài 5. Xếp từ "xuân" ở trong số câu sau trong truyện Kiều của tác giả Nguyễn Du theo từng nhóm nghĩa và nói rõ nghĩa của từ " xuân " trong nhóm đó.
a. Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê. (tuổi)
b. Ngày xuân con én đưa thoi. (Mùa xuân )
c. Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân. (Mùa xuân)
d. Cõi xuân tuổi hạc càng cao. (tuổi)
e. Ngày xuân em hãy còn dài. (cuộc đời)
Bài 6: a. Hãy cho biết nghĩa gốc nghĩa chuyển của các từ in nghiêng sau: Bàn tay ta làm nên tất cả (sức lao động )
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. ( sỏi đỏ: khó khăn trở ngại, cơm: thành quả lao động )
b, Em hiểu nghĩa của các từ" canh gà, la đà " như thế nào?
Gió đưa cành trúc la đà (đưa đi đưa lại nhẹ nhàng uyển chuyển)
Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Sương. (tiếng gà gáy sang canh báo hiệu trời sáng)
Tham khảo thêm các phần bài tập Tiếng việt lớp 5 khác:
đó là 3 từ