Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Quãng đường xe thứ nhất đi được sau 1h:
s1= v1.t=54.1=54(km)
Quãng đường xe thứ hai đi được sau 1h:
s2= v2.t=60.1=60(km)
b, Khoảng cách 2 xe sau 1 giờ:
s'=(54+60)-30= 84(km)
Tóm tắt:
\(s_{AB}=30km\)
\(v_1=54km/h\)
\(v_2=60km/h\)
==========
a) \(t=1h\)
\(s_1=?km\)
\(s_2=?km\)
b) \(s'=?km\)
a) Quãng đường xe thứ nhất đi được:
\(s_1=v_1t=54\cdot1=54\left(km\right)\)
Quãng đường xe thứ hai đi được:
\(s_2=v_2t=60\cdot1=60\left(km\right)\)
b) Khoảng cách của hai xe là:
\(s'=\left(s_1+s_2\right)-s_{AB}=\left(54+60\right)-30=84\left(km\right)\)
đổi `AB =2km=2000`
a) Do hai xe c/đ ngược chiều nên
thời gian để hai xe gặp chạy để gặp nhau là
`t = (AB)/(v_1 +v_2) = 2000/(8+5)~~ 153,846(s)`
b) Theo để hai xe cách nhau 1 khoảng 10m thì ta có
`|s_1 +s_2 -AB|=10`
trc khi hai xe gặp nhau :
`t_1 = (AB-10)/(v_1 +v_2) = (2000-10)/(5+8) ~~ 153,07(s)`
sau khi hai xe gặp nhau
`t_2 = (AB+10)/(v_1 +v_2)=(2000+10)/(5+8) ~~154,61(s)`
Đổi 10m/s = 36km/h
Chọn mốc thời gian lúc xe máy bắt đầu chuyển động;
chiều dương chuyển động từ A-B
Phương trình tọa độ chuyển động người đi bộ
và xe máy theo thời gian :
x = \(v_{xđ}.t=4\left(t+\dfrac{1}{2}\right)=4t+2\) (h;km)
x = \(x_0+v.t=14-36t\)
2 xe gặp nhau <=> \(4t+2=14-36t\Leftrightarrow t=0,3\left(h\right)\)=18 phút
Gặp nhau lúc 7 giờ 48 phút cách A khoảng x = 4.0,3 + 2 = 3,2 km
b) Ta có khoảng cách chỗ gặp nhau tới B
dB = s - dA = 14 - 3,2 = 10,8(km)
Khi đó thời gian lúc gặp đến lúc đến B :
\(\Delta t\) = 8 giờ - 7 giờ 48 phút = 12 phút = 0,2 giờ
Vận tốc cần đi : \(v_B=\dfrac{d_B}{\Delta t}=\dfrac{10,8}{0,2}=54\)(km/h)
Đổi 10m/s = 36km/h
Chọn mốc thời gian lúc xe máy bắt đầu chuyển động;
chiều dương chuyển động từ A-B
Phương trình tọa độ chuyển động người đi bộ
và xe máy theo thời gian :
x = \(v_{xđ}.t=4\left(t+\dfrac{1}{2}\right)=4t+2\) (h;km)
x = \(x_0+v.t=14-36t\)
2 xe gặp nhau <=> \(4t+2=14-36t\Leftrightarrow t=0,3\left(h\right)\)=18 phút
Gặp nhau lúc 7 giờ 48 phút cách A khoảng x = 4.0,3 + 2 = 3,2 km
b) Ta có khoảng cách chỗ gặp nhau tới B
dB = s - dA = 14 - 3,2 = 10,8(km)
Khi đó thời gian lúc gặp đến lúc đến B :
\(\Delta t\) = 8 giờ - 7 giờ 48 phút = 12 phút = 0,2 giờ
Vận tốc cần đi : \(v_B=\dfrac{d_B}{\Delta t}=\dfrac{10,8}{0,2}=54\)(km/h)
Tóm tắt :
t1 = 9h
t2 = 10 h
v1 = 5m/s = 18km/h
v2 = 36km/h
________________________________
Hai người gặp nhau lúc mấy giờ ?
Nơi gặp cách A ? km
Bài giải :
Sau 1h , xe máy đi được :
\(s_2=v_2.t_2=36.1=36\left(km\right)\)
Sau 1 h xe đạp đi được :
\(s_1=v_1.t_1=18.1=18\left(km\right)\)
Sau 2 h xe đạp đi được :
\(s_3=18.2=36\left(km\right)\)
Vậy ta thấy xe đạp và xe máy gặp nhau lúc 9h + 2h = 11h
Và nơi gặp nhau cách A 36 km
Bạn đổi đơn vị của xe thứ 2 từ 20m/s = 60.60= 36km/h
Tìm sau 20p, mỗi xe đi được bn km
Gọi 2 xe lần lượt là: a;b
Xe a đi đc 18km sau 20p
Xe b đi đc 12km sau 20p
a) Khoảng cách 2 xe sau 20p:
200-18-12= 170 (km)
b) Tìm theo thứ tự (sau 1 giờ, 2 giờ,...)
Sau 1h, xe a đi đc: 54km
sau 1h, xe b đi đc; 36 km
sau 2h, xe a đi đc: 108km
sau 2h, xe b đi đc: 72km
Khoảng cách 2 xe sau 2 h là:
200 - 108- 72 = 20 (km)
KHoảng cách 2 xe sau 2h10p là:
20 - (54.1/6) + (36.1/6)= 5 (km)
Từ đó => 2 xe gặp nhau sau khoảng 2h13p (hay 2h14p)
c) Thời gian 2 xe cách nhau 30km: Khoảng 1h50p
Tổng vận tốc 2 xe là:
\(60+40=100\left(km/h\right)\)
Thời gian 2 xe gặp nhau là:
\(200:100=2\left(giờ\right)\)
Nơi đó cách A:
\(2\cdot60=120\left(km\right)\)