Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O
HCOOH + NaOH -> HCOONa + H2O
b) Khối lượng muối tăng so với khối lượng của axit : 6,60 gam.
Đặt x là số mol axit axetic ; y là số mol axit fomic
RCOOH à RCOONa : ta có ∆M = 22,0 (g/mol)
22,0(x+y) = 6,6 à x + y = 0,300 (1)
60,0x + 46,0y = 16,60 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta được x = 0,200 ; y = 0,100
% HCOOH = 27,7% ; %CH3COOH = 72,3%.
%HCOONa = 29,3% ; %CH3COONa = 70,7%
Phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch :
\(HCOOH+NaOH\rightarrow HCOONa+H_2O\)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
\(n_{HCOOH}=a\left(mol\right),n_{CH_3COOH}=b\left(mol\right)\)
\(m_X=46a+60b=10.6\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{NaOH}=a+b=0.2\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\Rightarrow a=b=0.1\)
\(m_{HCOOH}=0.1\cdot46=4.6\left(g\right)\)
\(m_{CH_3COOH}=6\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=0.2\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{Muối}=10.6+0.2\cdot40-0.2\cdot18=15\left(g\right)\)
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 (1)
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O (2)
Gọi số mol của axit axetic và axit fomic lần lượt là x và y (mol)
Phương trình hoá học ở dạng phân tử:
Phương trình hoá học ở dạng ion:
CH3COOH + OH- → CH3COO- + H2O
HCOOH + OH- → HCOO- + H2O