Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có thể cộng, trừ hai số hữu tỉ x,y bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số. Phép cộng số hữu tỉ có các tính chất của phép cộng phân số : giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối.
Với \(x=\frac{a}{m},y=\frac{b}{m}\left(a,b,m\in Z,m>0\right),\), ta có:
\(x+y=\frac{a}{m}+\frac{b}{m}=\frac{a+b}{m}\)
\(x-y=\frac{a}{m}-\frac{b}{m}=\frac{a-b}{m}\)
Định nghĩa số hữu tỉ
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số ab với a, b ϵZ và b≠0
Kí hiệu
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q
Cách viết
Số hữu tỉ bao gồm số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn, tập hợp số nguyên. Bởi vậy, một số hữu tỉ có thể viết ở nhiều dạng: số thập phân, phân số. Đặc biệt với số hữu tỉ âm, có thể có 3 cách viết
VD: Nêu ba cách viết của số hữu tỉ -3/5?
- Dạng phân số có thể viết: -3/5; 3/-5
- Dạng số thập phân: -0,6
Thế nào là số hữu tỉ dương? số hữu tỉ âm?
- Số hữu tỉ lớn hơn 0 là số hữu tỉ dương
- Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 là số hữu tỉ âm
- Số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.
So sánh hai số hữu tỉ
Với hai số hữu tỉ x, y ta luôn có: x = y hoặc x > y hoặc x < y
Phương pháp so sánh hai số hữu tỉ x, y:
- Bước 1: Chuyển hai số hữu tỉ x, y thành hai phân số.
- Bước 2: So sánh hai phân số.
Ví dụ: So sánh hai số hữu tỉ sau x=2−7 và y=−311
Ta có: x=2−7=−2277
y=−311=−2177
Vì –22<–21⇒x<y⇒2−7<−311
>> Xem thêm: Các phép toán với số hữu tỉ – cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ như thế nào?
Số vô tỉ
Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Ký hiệu: Tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là I
Ví dụ luyện tập
Ví dụ 1: Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ: 3−4, −1215, −1520, 24−32, −2028, −2736
Giải:
Ta có: −1520=−15÷520÷5=−34
24−32=24÷8−32÷8=3−4
27−36=27÷9−36÷9=3−4
−1215=−35 ; −2028=−57
Vậy những phân số biểu diễn −34 là −1520; 24−32; −2736
Ví dụ 2: So sánh các số hữu tỉ ab với a, b thuộc Z, b≠0. Với số 0 khi a, b cùng dấu và khi a, b khác dấu.
Giải: Ta có: ab=a.1b
Khi a, b cùng dấu:
Nếu a>0 và b>0 suy ra: 1b>0
Nên: a.1b>0 vậy ab>0
Nếu a < 0 và b < 0 suy ra: 1b<0
Nên: a.1b>0 vậy ab>0
Khi a, b khác dấu:
Nếu a > 0 và b < 0 suy ra: 1b<0
Nên: a.1b<0 vậy ab<0
Nếu a < 0 và b > 0 suy ra: 1b>0
Nên: a.1b<0 vậy ab<0
Ví dụ 3: Giả sử x=am và y=bm (a,b,mϵZ,m≠0) và x < y. Hãy chứng tỏ rằng nếu chọn z=a+b2m thì ta có x < z < y.
Giải:
Ta có: x < y hay am<bm => a < b
So sánh x, y, z ta chuyển chúng cùng mẫu: 2m
x=am=2a2m và y=bm=2b2m và z=a+b2m
Mà: a<b suy ra: a+a<b+ahay 2a < a + b suy ra x<z (1)
Với: a<b suy ra: a+b<b+b
hay a+b<2b suy ra z<y (2)
Từ (1) và (2), kết luận: x<z<y
Định nghĩa số hữu tỉ
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số ab với a, b ϵZ và b≠0
Kí hiệu
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q
Cách viết
Số hữu tỉ bao gồm số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn, tập hợp số nguyên. Bởi vậy, một số hữu tỉ có thể viết ở nhiều dạng: số thập phân, phân số. Đặc biệt với số hữu tỉ âm, có thể có 3 cách viết
VD: Nêu ba cách viết của số hữu tỉ -3/5?
- Dạng phân số có thể viết: -3/5; 3/-5
- Dạng số thập phân: -0,6
Thế nào là số hữu tỉ dương? số hữu tỉ âm?
- Số hữu tỉ lớn hơn 0 là số hữu tỉ dương
- Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 là số hữu tỉ âm
- Số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.
So sánh hai số hữu tỉ
Với hai số hữu tỉ x, y ta luôn có: x = y hoặc x > y hoặc x < y
Phương pháp so sánh hai số hữu tỉ x, y:
- Bước 1: Chuyển hai số hữu tỉ x, y thành hai phân số.
- Bước 2: So sánh hai phân số.
Ví dụ: So sánh hai số hữu tỉ sau x=2−7 và y=−311
Ta có: x=2−7=−2277
y=−311=−2177
Vì –22<–21⇒x<y⇒2−7<−311
>> Xem thêm: Các phép toán với số hữu tỉ – cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ như thế nào?
Số vô tỉ
Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Ký hiệu: Tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là I
Ví dụ luyện tập
Ví dụ 1: Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ: 3−4, −1215, −1520, 24−32, −2028, −2736
Giải:
Ta có: −1520=−15÷520÷5=−34
24−32=24÷8−32÷8=3−4
27−36=27÷9−36÷9=3−4
−1215=−35 ; −2028=−57
Vậy những phân số biểu diễn −34 là −1520; 24−32; −2736
Ví dụ 2: So sánh các số hữu tỉ ab với a, b thuộc Z, b≠0. Với số 0 khi a, b cùng dấu và khi a, b khác dấu.
Giải: Ta có: ab=a.1b
Khi a, b cùng dấu:
Nếu a>0 và b>0 suy ra: 1b>0
Nên: a.1b>0 vậy ab>0
Nếu a < 0 và b < 0 suy ra: 1b<0
Nên: a.1b>0 vậy ab>0
Khi a, b khác dấu:
Nếu a > 0 và b < 0 suy ra: 1b<0
Nên: a.1b<0 vậy ab<0
Nếu a < 0 và b > 0 suy ra: 1b>0
Nên: a.1b<0 vậy ab<0
Ví dụ 3: Giả sử x=am và y=bm (a,b,mϵZ,m≠0) và x < y. Hãy chứng tỏ rằng nếu chọn z=a+b2m thì ta có x < z < y.
Giải:
Ta có: x < y hay am<bm => a < b
So sánh x, y, z ta chuyển chúng cùng mẫu: 2m
x=am=2a2m và y=bm=2b2m và z=a+b2m
Mà: a<b suy ra: a+a<b+ahay 2a < a + b suy ra x<z (1)
Với: a<b suy ra: a+b<b+b
hay a+b<2b suy ra z<y (2)
Từ (1) và (2), kết luận: x<z<y
Giả sử giá trị của dấu hiệu là x, tần số của giá trị là n, số cộng thêm là a.
Ta có: Số trung bình cộng ban đầu là:
X¯¯¯¯=x1.n1+x2.n2+...+xk.nkNX¯=x1.n1+x2.n2+...+xk.nkN
Số trung bình cộng sau khi cộng thêm a là:
X′¯¯¯¯¯¯=(x1+a).n1+(x2+a).n2+...+(xk+a).nkNX′¯=(x1+a).n1+(x2+a).n2+...+(xk+a).nkN
X′¯¯¯¯¯¯=(x1.n1+x2.n2+...+xk.nk)+a.(n1+n2+...+nkNX′¯=(x1.n1+x2.n2+...+xk.nk)+a.(n1+n2+...+nkN
=(x1.n1+x2.n2+...+xk.nk)N+a.NN=(x1.n1+x2.n2+...+xk.nk)N+a.NN
(vì tổng các tần số n1+n2+...+nk=Nn1+n2+...+nk=N)
Nên X′¯¯¯¯¯¯=X¯¯¯¯+aX′¯=X¯+a
Vậy số trung bình cộng cũng được cộng thêm với số đó. (đpcm)
Giải
Ta có :
\(\overline{X}=\frac{x_1n_1+x_2n_2+x_3n_3+...+x_kn_k}{N}\)
Với N = \(n_1+n_2+....n_k.\)
a) \(=\frac{n_1\left(x_1+a\right)+n_2\left(x_2+a\right)+...+n_k\left(x_k+a\right)}{N}=\overline{X+a.}\)
Thật vậy :
\(\overline{X}+a=\frac{x_1n_1+x_2n_2+...+x_kn_k}{N}+a=\frac{x_1n_1+x_2n_2+...+x_kk_k+aN}{N}\)
\(=\frac{x_1n_1+x_2n_2+...+x_k+n_k+an_1+an_2+...+an_k}{N}\)
\(=\frac{n_1\left(x_1+a\right)+n_2\left(x_2+a\right)+...+n_k\left(x_k+a\right)}{N}\)
Trường hợp trừ cũng chứng minh như cộng
Gọi phép xóa thêm 1 dấu (+) khi xóa 2 dấu (-) là phép xóa A.
Gọi phép xóa thêm 1 dấu (+) khi xóa 2 dấu (+) là phép xóa B.
Gọi phép xóa thêm 1 dấu (-) khi xóa 2 dấu khác nhau là phép xóa C .
=>Nhận xét : A làm tăng 1 (+) và giảm 2(-) .B làm giảm 1(+) .C làm giảm 1(+).
_Gọi số phép xóa A,B,C lần lượt là : x,y,z ,ta có :
x + y + z = 24 , 2.x nhỏ hơn hoặc bằng 15 , y + z - x nhỏ hơn hoặc bằng 10 .
=>(x + y + z ) - (y + z - x ) lớn hơn hoặc bằng 14 => 2.x lớn hơn hoặc bằng 14 .Vậy x = 7.
=> y + z = 17.
=> số lượng dấu (+) còn lại là : 10 - (y + z - x ) = 0 .
=> số lượng dấu (-) còn lại là : 15 - 2.x = 1 .
Vậy sau 24 phép xóa còn lại dấu (-).
Tích của 10 dấu cộng và 15 dấu trừ là âm
_Tích của hai dấu cùng âm hoặc cùng dương là dương nên thay hai dấu cùng âm (cùng dương) bằng dấu cộng thì tích các dấu trên bảng không thay đổi.(ở đây chỉ giá trị âm hay dương)
_Ngược lại, tích của hai dấu đối nhau là âm nên thay dấu trừ cho hai dấu đối chau thì lẽ dĩ nhiên, tích cũng không thay đổi.
_Có nghĩa là với mọi trường hợp xóa hai dấu và thay vào một dấu khác thì tích các dấu trên bảng cũng không thay đổi. Mặt khác, mỗi lần xóa và thay dấu mới, số lượng dấu trên bảng giảm đi một. Vậy sau 24 lần thực hiện như vậy, trên bảng chỉ còn lại một dấu duy nhất, dấu này có giá trị âm, vậy sẽ là dấu trừ.
Mình giải chính xác đi wá chớ>_<
trừ với trừ thành cộng
Vd : \(\left(-2\right).\left(-3\right)=6\)
công với trừ thành trừ
Vd : \(4.\left(-6\right)=-24\)
cộng với cộng thành cộng
Vd : \(8.5=40\)
trừ với cộng thành trừ
Vd : \(\left(-6\right).7=-42\)