Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
â) Có 6
b) 63CU16O , 63CU17O ,63CU18O, 65CU16O , 65CU17O , 65CU18O
thế các bạn có công thức tính nhanh câu a không...trog quyển sách tham khảo của mình có công thức nhưng chẳng hiểu j cả
Gọi x là tỉ lệ phần trăm 21D12D (đơtêri)
x.2+(100−x)1100=1,008x.2+(100−x)1100=1,008
Giải ra ta được x=0,8x=0,8%
Trong 1mol1mol nước có khối lượng 18,016g18,016g có 2.6,023.10232.6,023.1023 nguyên tử hiđro hay 2.6,02.1023.0,82.6,02.1023.0,8% đồng vị đơtêri (DD)
Vậy trong 100g100g nước có :
100.2.6,023.1023.8.10−318,016=5,33.1022D
Chúc em học tốt!!!
Bài 1:
Gọi x là số khối của đồng vị thứ 2, ta có:
\(\frac{107.56\%+x44\%}{100\%}=107,88\)
\(\Rightarrow x=109\)
Vậy số khối của đồng vị thứ 2 là 109
Nếu có 500 nguyên tử Ag thì số nguyên tử của đồng vị thứ 2 là: \(\frac{44\%.500}{100\%}=220\) (nguyên tử)
\(M_{Ag^{ }_2O}=\left(107,88.2\right)+16=231,76\)
\(\Rightarrow n=\frac{57,94}{231,76}=0,25\left(mol\right)\)
Xét trong 1 mol Ag2O có \(\begin{cases}2molAg\\1molO\end{cases}\)
\(\Rightarrow\) trong 0,25 mol Ag2O có 0,5 mol Ag
\(\Rightarrow\) trong 0,5 mol Ag có \(\frac{56\%.0,5}{100\%}=0.28\left(mol\right)\) đồng vị 107Ag
\(\Rightarrow m_{^{107}Ag}\) = 107 . 0,28 = 29,96 (gam)
Bài 2:
a) Gọi x, y lần lượt là % về số nguyên tử của 2 đồng vị 35Cl và 37Cl, ta có:
\(\begin{cases}x+y=100\\\frac{35x+37y}{100}=35,5\end{cases}\)\(\Leftrightarrow\)\(\begin{cases}x=75\\y=25\end{cases}\)
Vậy đồng vị 35Cl chiếm 75%; đồng vị 37Cl chiếm 25%
b) Tính % về gì vậy bạn?
c) \(M_{AlCl_3}\) = 27 + (35,5 .3) = 133,5
\(\Rightarrow n_{AlCl_3}\) = \(\frac{13,35}{133,5}=0,1\left(mol\right)\)
Xét trong 1 mol AlCl3 có \(\begin{cases}1molAl\\3molCl\end{cases}\)
=> trong 0,1 mol AlCl3 có 0,3 mol Cl
=> trong 0,3 mol Cl có \(\frac{75\%.0,3}{100\%}=0,225\left(mol\right)\) đồng vị 35Cl
=> Số nguyên tử 35Cl có trong 13,35g AlCl3 là:
0,225 . 6,02 . 1023 = 1,3545.1023 (nguyên tử)
1)Cách 1: nhẩm nhanh cho các bài có Z nhỏ, Z lớn vẫn có thể áp dụng nếu bạn gần như đã thuộc bảng tuần hoàn-để có thể suy ra đáp án :d) lấy 10/3 xấp xỉ 3,333 => lấy số gần nhất là 3 tương đương với Z của Nguyên tử cần tìm => Li (giải thích: tổng 3 hạt là E,N,P trong đó E P bằng nhau(, N thì lớn hơn hoặc bằng P, nên muốn tìm Z (Z = E =P) thì chia 3 ra (3 hạt), lấy số đó hoặc phần nguyên nếu lẻ), Z nhỏ thì NP không khác nhau nhiều, còn Z lớn ví dụ (Fe Z=26, N=30, tổng số hạt là 82 chia 3 ra thì là 27,333...không còn đúng nữa.!
Cách 2: cách chính quy dùng cho Kt trên lớp, kiếm điểm:D:
3≤ (2Z+N)/Z < 3,5 (*)=> 2,8...<Z<3,33... => Z=3 (Li) cách này áp dụng cho mọi bài tập dạng này. để hiểu rõ hơn vì sao có công thức (*) bạn nghiên cứu thêm bài tập 1.19 trong sách bài tập hóa lớp 10 trang 6.
2)Mtb= 109*44%+X*(100-44)%=107,88 => X=107
1) Có 18 công thức phân tử nước
2) Có 6 công thức: 63Cu16O ; 63Cu17O ;63Cu18O
65Cu16O ; 65Cu17O ; 65Cu18O
1) có 18 công thức phân tử nước
2) 63Cu16O , 63Cu17O ,63Cu18O
65Cu16O ,65Cu17O .65Cu18O
Xét hiệu độ âm điện các nguyên tố trong phân tử, ta có:
\(PH_3\): \(2,20-2,19=0,01< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(H_2S\): \(2,58-2,20=0,38< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(NH_3\): \(3,04-2,20=0,84>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(BeCl_2\): \(3,16-1,57=1,59>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(HF:\) \(3,98-2,20=1,78>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion
\(BF_3:\) \(3,98-2,04=1,94>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion
\(LiF:\) \(3,98-0,98=3,00>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion
\(ClO_2\): \(3,44-3,16=0,28< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
1.
a) Gọi p là số proton của nguyên tố X
Đồng vị X1 có 3 loại hạt bằng nhau nên 3p = 18 suy ra p = 6
Đồng vị X2 có tổng số hạt 20 nên 2p + n’ = 20 suy ra n’ = 8
Số khối của các đồng vị X1, X2 lần lượt là 12, 14
Phần trăm hai đồng vị bằng nhau suy ra mỗi đồng vị chiếm 50%
Atb = (12.50 + 14.50) / 100 = 13 đvC
b)
Gọi số khối của hai đồng vị X, Y là A1 và A2; phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị này là x1 và x2. Theo giả thiết ta có:
1
a , các loại hạt trong X1 bằng nhau <=> p=n1=e=6 (hạt) => A1 = 12
=> n2 = 20-6.12=8(hạt) => A2 = 8+6=14
%X1 = %X2 = 50%
\(\overline{\text{A}}=\frac{14.50+12.50}{100}=13\)
2 , gọi 2 đồng vị A1p Y và A2p Z , phần trăm của 2 đồng vị lần lượt la x1 , x2
Theo bài ra
A1 + A2 =128
x1 + x2 = 100
\(\overline{M}=\frac{A_1x_1+A_2x_2}{100}=\) 63,54
x1 - 0,37x2 = 0
=> A1 = 65 , A2 = 63
Ta có phân tử đioxit được tạo bởi nguyên tố N và O cóc ông thức phân tử là NO2.
+ Số cách chọn nguyên tử N: có 2 cách chọn
+ Số cách chọn nguyên tử O: có 3 + C 3 2 = 6 cách chọn
Có tổng số 12 loại phân tử
Phân tích: Trong tổng số 12 loại phân tử này sẽ có những phân tử có phân tử khối bằng nhau vậy số loại phân tử khối chắc chắn sẽ ít hơn 12. Làm thế nào để tìm số loại phân tử khối? Phân tử khối sẽ bị giới hạn bởi 2 giá trị min và max. Do 14, 15 và 16, 17, 18 là các số tự nhiên liên tiếp nên tổng số giá trị trong đoạn đó sẽ là số loại phân tử khối.
M có tất cả 6 giá trị là 46, 47, 48, 49, 50 và 51
12 loại phân tử chỉ có 6 giá trị phân tử khối vậy sẽ có 12 – 6 = 6 loại phân tử có phân tử khối trùng với ít nhất là 1 phân tử còn lại trong tổng số 12 loại phân tử.
Đáp án C