Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(m_{CuCl_2}=100\times25\%=25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuCl_2}=\dfrac{25}{135}=\dfrac{5}{27}\left(mol\right)\)
\(m_{KOH}=140\times20\%=28\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{KOH}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CuCl2 + 2KOH → 2KCl + Cu(OH)2↓
Ban đầu: \(\dfrac{5}{27}\) ...........0,5........................................... (mol)
Phản ứng: \(\dfrac{5}{27}\) ...........\(\dfrac{10}{27}\) ......................................... (mol)
Sauphảnứng: 0..............\(\dfrac{7}{54}\) ..→ \(\dfrac{10}{27}\) ...........\(\dfrac{5}{27}\) ......... (mol)
a) \(m_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{5}{27}\times98=18,15\left(g\right)\)
b) \(m_{dd}saupư=100+140-18,15=221,85\left(g\right)\)
\(m_{KOH}dư=\dfrac{7}{54}\times56=7,26\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{KOH}dư=\dfrac{7,26}{221,85}\times100\%=3,27\%\)
a.
X + 2HCl = XCl2 + H2
nX = nH2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol
=> X = 6,082/0,25 = 24,328 (Mg)
b.
Mg có Z = 12
Gọi A1, A2, A3 lần lượt là số khối của 3 đồng vị
Tổng số khối của 3 đồng vị là 75
=> A1 + A2 + A3 = 75 (1)
Số khối của đồng vị thứ hai bằng trung bình cộng số khối của hai đồng vị kia
A2 = (A1 + A3)/2 => A1 - 2A2 + A3 = 0 (2)
Lấy (1) trừ (2) => 3A2 = 75 => A2 = 25 => N2 = A2 - Z = 25 - 12 = 13
Đồng vị thứ 3 có số neutron nhiều hơn đồng vị thứ 2 là 1 đơn vị
N3 - N2 = 1 => N3 = 1 + 13 = 14
=> A3 = 12 + 14 = 26
=> A1 = 75 - 26 - 25 = 24
Đồng vị 26Mg trong tự nhiên chiếm 11,4% số nguyên tử
=> %(24Mg, 25Mg) = 100% - 11,4% = 88,6%
Ta có : (88,6 - x)A1 + xA2 + 11,4A3 = 24,328.100
=> x = 10(%)
Vậy thành phần % của 3 đồng vị 24Mg, 25Mg và 26Mg lần lượt là
78,6%, 10% và 11,4%
c.
Giả sử có 100 nguyên tử Mg thì sẽ có
78,6 nguyên tử 24Mg ; 10 nguyên tử 25Mg ; 11,4 nguyên tử 26Mg
Vậy nếu có 50 nguyên tử 25Mg thì sẽ có
393 nguyên tử 24Mg và 57 nguyên tử 26Mg
Câu 8 sao ko ai làm nhỉ ??? Chỉ cần nhìn rõ số liệu và yêu cầu của đề là làm được rùi mà ^.^
Bài làm :
Theo đề bài ta có : nCa(OH)2 = 0,5.0,4 = 0,2(mol)
Ta có PTHH :
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
0,2mol.......0,2mol....0,2mol
a) Thể tích khí CO2 đã tham gia là :
VCO2(dktc) = 0,2.22,4=4,48 (l)
b) Muối thu được sau phản ứng là muối canxi cacbonat là muối không tan
Ta có : mCaCO3 = 0,2.100 = 20 (g)
Vậy.......
Câu 2 :
n Fe = 2,8/56 = 0,05(mol)
Bảo toàn nguyên tố với Fe :
n Fe2O3 = 1/2 n Fe = 0,025(mol)
m Fe2O3 = 0,025.160 = 4(gam)
số e: 8
ĐTHN: 8+
số lớp e: 2
số e lớp ngoài cùng: 6
trong chu kì 2: N<O<F
trong nhóm VI: O>S
\(\text{Fe2O3+6HCl(chất khí)=2FeCl3+3H2O}\)
\(\text{FeCl3+3NaOH→Fe(OH)3↓+3NaCl}\)
\(\text{3H2SO4 + 2Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3 + 6H2O}\)
\(\text{Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3BaSO4 }\)
$n_{Cu(NO_3)_2} = n_{Cu} = \dfrac{20}{64} = 0,3125(mol)$
$Fe +Cu(NO_3)_2 \to Fe(NO_3)_2 + Cu$
$n_{Fe} = n_{Cu} = n_{Cu(NO_3)_2} = 0,3125(mol)$
Ta có :
$m_{Cu} - m_{Fe} = 0,3125.64 - 0,3125.56 = 2,5$
Do đó đinh sắt tăng 2,5 gam
\(n_{Cu}=\dfrac{20}{64}=0,3125\left(mol\right)\\ Cu+4HNO_{3\left(đ\right)}\underrightarrow{to}Cu\left(NO_3\right)_2+2NO_2+2H_2O\\ Cu\left(NO_3\right)_2+Fe\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+Cu\\ m_{Fetăng}=0,3125.\left(64-56\right)=2,5\left(g\right)\)