Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
|
Phân ly độc lập |
Liên kết gen hoàn toàn |
Tỷ lệ kiểu hình F1 |
100% trội 2 tính trạng |
100% trội 2 tính trạng |
Tỷ lệ kiểu hình F2 |
9:3:3:1 |
1:2:1 hoặc 3:1 |
Tỷ lệ kiểu gen ở F2 |
(1:2:1) x (1:2:1) |
1:2:1 |
Tỷ lệ kiểu hình với 1 cặp tính trạng ở F2 |
3:1 |
3:1 |
Số lượng biến dị tổ hợp ở F2 |
2 |
F1 dị hợp đều – F2 : 1 F1 dị hợp chéo – F2 : 2 |
Đáp án D
Chọn A
Xét phép lai tuân theo quy luật phân li độc lập:
P: AABB × aabb → F1: AaBb.
→ F2 tạo ra tỉ lệ kiểu hình là: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb.
Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 2aaBb : 1aaBB : 2Aabb : 1AAbb : 1aabb.
Số loại kiểu gen là 9, số loại kiểu hình là 4.
Xét phép lai tuân theo quy luật hoán vị gen:
F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình và kiểu gen tùy thuộc vào tần số hoán vị.
Số loại kiểu gen là 10, số loại kiểu hình là 4.
Vậy nhận định đúng về điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với hoán vị gen là: 1, 2, 3, 5.
Do số loại kiểu hình như nhau nên số các biến dị tổ hợp giống nhau.
Đáp án : D
A B a b × A B a b , có hoán vị gen 2 giới cho 10 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
Dd x Dd cho 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
Phép lai trên cho 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình => (1) đúng
Có F1 lặn 3 tính trạng ( có kiểu gen a b a b d d ) chiếm 4%
Tỉ lệ dd = 25%
=> Tỉ lệ a b a b = 16%
=> Mỗi bên P cho giao tử ab = 40%
Có tỉ lệ kiểu hình aabb = 16%
=> Tỉ lệ A-B- = 16% + 50% = 66%
Tỉ lệ A-bb = aaB- = 25% - 16% = 9%
Vậy tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trội, 1 tính lặn ( A-B-dd, A-bbD-, aaB-D-) chiếm :
0,66 x 0,25 + 0,09 x 0,75 + 0,09 x 0,75 = 0,3 = 30% => (2) đúng
Vậy tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trội, 2 tính lặn ( A-bbdd, aaB-dd, aabbD-) chiếm :
0,09 x 0,25 + 0,09 x 0,25 + 0,16 x0,75 = 0,165 = 16,5% ó (3) đúng
Có mỗi bên P cho giao tử : AB = ab = 40%
Ab = aB = 10%
Kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen Aa,Bb chiếm : 0,4 x 0,4 x 2 + 0,1 x 0,1x 2 = 0,34
Kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen Aa,Bb,Dd chiếm : 0,34 x 0,5 = 0,17 = 17% => (4) sai
Tỉ lệ mang 3 tính trạng trội là 0,66 x 0,75 = 0,495
Tỉ lệ cá thể A B A B D D là 0,4 x 0,4x0,25 = 0,04
Vậy trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, tỉ lệ cá thể thuần chủng chiếm : 0 , 04 0 , 495 = 8 99
=> (5) đúng
Vậy các nhận định đúng là (1), (2), (3), (5)
Chọn A.
Xét phép lai :
A B a b D d × A B a b D d = A B a b × A B a b ( Dd x Dd )
Lặn aabbdd = 4% nên aabb = 4% : 0,25 = 16%, do đó ab = AB = 0,4, Ab = aB = 0,1
Hoán vị gen hai bên nên số kiểu gen tối đa thu được là : 10 x 3 = 30 nên (1) sai
Tỷ lệ kiểu hình : A-B- = 50% + 16% = 66%
A-bb = aaB- = 25% - 16% = 9%
Tỷ lệ kiểu hình 2 trội 1 lặn : 66% x 25% + 2 x 9% x 75% = 30% nên (2) đúng
1 trội 2 lặn: 2 x 0,09 x 0,25 + 0,16 x 0,75 = 16,5% nên (3) đúng
Kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen:
(2 x 0,4 x 0,4 + 2 x 0,1 x 0,1) x 0,5 = 17%
Tỷ lệ kiểu hình 3 trội: 66% x 75% = 49,5%
Cá thể thuần chủng chiếm:
0 , 4 × 0 , 4 × 0 , 25 0 , 495 = 8 99
Vậy các nhận xét đúng: 2, 3
Đáp án B
Phép lai P: (AB/ab)Dd x (AB/ab)Dd
+ Phép lai: AB/ab x AB/ab đời con thu được 10 kiểu gen, 4 kiểu hình
+ Phép lai: Dd x Dd đời con thu được 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
Vậy Phép lai P: (AB/ab)Dd x (AB/ab)Dd thì đời con thu được 30 kiểu gen, 4.3 = 8 kiểu hình. Vậy nhận định 1 đúng.
Phép lai Dd x Dd thu được 3/4D- : 1/4dd
Theo giả thiết F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng (aabbdd) chiếm tỉ lệ
4% nên tỉ lê kiểu hình aabb = 4%.4 = 16%
16%aabb = 40%ab.40%ab nên hoán vị xảy ra ở 2 bên với tần số: 20%
Theo hệ thức Đêcacto ta có: Tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB- = 25% - 16% = 9%
Tỉ lệ kiểu hình A-B- = 50% + 16% = 66%
Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 66%.1/4 + 9%.3/4 + 9%.3/4 = 30% nên nhận định 2 đúng.
Tỉ lệ kiểu hình có 1 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 9%.1/4 + 9%.1/4 + 16%.3/4 = 16,5% vậy nhận định 3 đúng.
Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen có kiểu gen AB/abDd + Ab/aB Dd = 2.40%.40%.1/2 + 2.10%.10% .1/2 = 17% → (4) sai
Cá thể mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: A-B-D- = 66%.3/4 = 49,5%
Số cá thể thuần chủng có kiểu gen: AABBDD chiếm tỉ lệ = 16%.1/4 = 4%
Vậy Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 4% : 49,5% = 8/99. Vậy nhận định 5 đúng
Hoán vị gen ở hai bên nên có 30 kiểu gen và 8 kiểu hình
ab/ab dd = 0.04 => ab/ab = 0.04 : 0.25 = 0.16 => A-bb = aaB- = 0.09 ; A-B = 0.66
Hai tính trạng trội 1 lặn là : 0.66 x 0.25 + 0.09 x 0.75 x 2 = 0.3
Hai tính trạng lặn và 1 trội là : 0.16 x 0.75 + 0.09 x 0,25 x 2 = 0.165
Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen là : (0.4 x0.4 x 2 + 0.1 x0.1 x 2) 0.5 = 0.17
Kiểu hình mang 3 tính trạng trội là
A-B-D - = 0.66 x 0.75 = 0.495
AA,BB,DD = 0.4 x0.4 x0.25 = 0.04
=>Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm8/99.
Có 1 nhận định sai
Đáp án B
Đáp án D
F1 dị hợp tử tự thụ phấn, F2 cho tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau => 2 đúng , 3 sai
P thuần chủng khác nhau về kiểu gen, F1 đồng tính về tính trạng trung gian=> 4 sai
Kiều hình trội chỉ do 1 kiểu gen AA quy đinh , trong quy luật di truyền trội lặn không hoàn toàn thì một kiểu hình quy định một kiểu tính trạng => 5 sai
1, 2 đúng
Đáp án : D
Các nhận định đúng là 2 và 4
Phân li độc lập :
P : AABB x aabb
F1 : AaBb ó kiểu hình A-B-
F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Liên kết gen hoàn toàn :
P : A B A B × a b a b
F1 : A B a b ó kiểu hình A-B-
F2 : 3A-B- : 1 aabb
1 sai vì ở F1 cả 2 đều là 100% A-B-
3 sai vì đối với mỗi tính trạng, tỉ lệ kiểu hình ở F2 đều là 3 :1