Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phép lai: AaBbDd × AaBbdd → AaBbDd =1/2×1/2×1/2=1/8
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án C
Xét cặp Aa:
- Giới đực cho 4 loại giao tử: A,a,Aa, O
- Giới cái cho 2 loại giao tử : A, a
Số kiểu gen bình thường là 3; số kiểu gen đột biến là 4
Xét cặp Bb: Bb × Bb → 3 kiểu gen bình thường
Xét cặp Dd: Dd × dd → 2 kiểu gen bình thường
Số kiểu gen tối đa ở thế hệ sau là: 7×3×2= 42
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Cơ thể bị rối loạn trong giảm phân I sẽ tạo ra giao tử n+ 1 và O
- Tính tích số loại kiểu gen của từng cặp
Cách giải:
Xét cặp Aa:
- Giới đực cho 4 loại giao tử: A,a,Aa, O
- Giới cái cho 2 loại giao tử : A, a
Số kiểu gen bình thường là 3; số kiểu gen đột biến là 4
Xét cặp Bb: Bb × Bb → 3 kiểu gen bình thường
Xét cặp Dd: Dd × dd → 2 kiểu gen bình thường
Số kiểu gen tối đa ở thế hệ sau là: 7×3×2= 42
Chọn C
Đáp án C
Ở một số tế bào, cặp Aa không phân li trong giảm phân I " tạo các giao tử Aa, 0, A, a
Aa × Aa = (A, a) × (Aa, 0, A, a) " tạo 7 kiểu gen (3 bình thường + 4 đột biến)
Bb × Bb " 3 kiểu gen.
Dd × dd " 2 kiểu gen.
" Số loại kiểu gen tối đa = 7 × 3 × 2 = 42.
Chọn đáp án D.
- Cá thể cái giảm phân bình thường tạo ra 8 loại giao tử
- Một số tế bào ở cá thể đực giảm phân I xảy ra không phân li cặp NST Aa và giảm phân II diễn ra bình thường nên tạo ra 4 giao tử không bình thường là AaBd, Aabd, Bd, bd. Số tế bào còn lại giảm phân bình thường tạo 4 loại giao tử bình thường là ABd, abd, Abd, aBd.
- Các giao tử bình thường tổ hợp với nhau tạo ra 3.3.2 = 18 kiểu gen
- Xét gen A có kiểu gen khi giao tử đực không bình thường kết hợp với giao tử cái bình thường là: a, A, Aaa, Aaa sẽ có 4 kiểu gen về gen A. Vậy khi cho các giao tử cái kết hợp với các giao tử đực không bình thường sẽ tạo ra số kiểu gen là 4.3.2 = 24 (vì các gen B, D giảm phân bình thường).
Tổng số kiểu gen thu được là 18 + 24 = 42 kiểu gen.
Đáp án C
Xét cặp Aa:
+ Bên đực cho giao tử: A,a, Aa, O
+ Bên cái cho giao tử A, a
→ hợp tử: bình thường: AA,Aa,aa; đột biến; AAa, Aaa, A,a
Xét cặp Bb: Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb
Xét cặp Dd: Dd × dd → 1Dd:1dd
Vậy số kiểu gen tối đa là 7 x 3 x 2=42
Kiểu gen aabbdd sinh ra là kiểu gen bình thường nên sinh ra từ những tế bào sinh tinh giảm phân bình thường.
Vậy tỉ lệ kiểu gen aabbdd sinh ra ở đời con là:
Đáp án A
♂AaBbDd × ♀Aabbdd = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × dd)
- Cơ thể đực có 20% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,2.
→ Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,2 = 0,8.
- Cơ thể cái có 10% số tế bào có đột biến nên giao tử cái đột biến có tỉ lệ = 0,1.
→ Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,1 = 0,9.
- Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 0,8 × 0,9 = 0,72.
- Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd = (Aa×Aa)(Bb×bb)(Dd×dd)
Khi không đột biến sẽ sinh ra kiểu gen aabbdd = aa×bb×dd= Vậy trong các loại hợp tử không đột biến thì thì hợp tử aabbdd chiếm tỉ lệ:
1/16 × 0,72 = 0,045 = 4,5%
P: AaBbDd x AaBbdd
Aa x Aa -> 2/4Aa
Bb x Bb -> 2/4Bb
Dd x dd -> 1/2dd
F1: AaBbdd = 2/4.2/4.1/2 = 1/8
Sinh học 12 trên Youtube (Youtube -> tahava sẽ có video + bài tập + đáp án) hy vọng cải thiện được tình hình học Môn Sinh của em. Chúc em học tốt!
trả lời nhanh giúp mình nhé
mình cảm ơn trước