Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trong phép lai: aabbDdEe x aaBbDdEe
Tỉ lệ đời con có 2 trội 2 lặn là: aabbD_E_ + aaB_ddE_ + aaB_D_ee = 1/2 x 3/4 x 3/4 + 1/2 x 1/4 x 3/4 x 2=a5/32
Đáp án B
Chọn đáp án D
P: AaBbCcDdEe x AaBbCcDdEE
Xét từng cặp tính trạng:
Aa x Aa → A_ = 3/4
Bb x Bb → bb = 1/4
Cc x Cc → C_ = 3/4
Dd x Dd → D_ = 3/4
Ee x EE → E_ = 1
→ A_bbC_D_E_ = 3/4.1/4.3/4.3/4.1 = 27/256.
→ Đáp án D.
Đáp án D
Phương pháp:
Phép lai 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con: 3/4 trội: 1/4 lặn (trội hoàn toàn)
Sử dụng công thức tổ hợp, công thức phần bù
Cách giải
(1,4,6).
(1) sai, tỉ lệ KH mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là :
Đáp án A
Tách riêng từng cặp gen:
Aa × Aa → 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
Tính trạng trội (AA và Aa) chiếm 3/4
Tính trạng lặn (aa) chiếm 1/4
Các phép lai còn lại đều cho kết quả tương tự
(1) Sai. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
C24 × (3/4)2 × (1/4)2 = 27/128
(2) Đúng. Số dòng thuần chủng tạo ra bằng tích số alen của các cặp gen: 2x2x2x2 = 16 dòng thuần
(3) Đúng. Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ: AaBbDdEe = 1/2 × 1/2 × 1/2 × 1/2 = 1/16
(4) Sai. Tỉ lệ con có kiểu hình giống bố mẹ: A_B_D_E_= 3/4 × 3/4 × 3/4 × 3/4 = 81/256
→ Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ: 1 – 81/256 = 175/256
(5) Đúng. Số tổ hợp = Tích giao tử đực và giao tử cái
Mỗi bên tạo ra: 2×2×2×2 = 16 loại giao tử → 16 × 16 = 256 loại tổ hợp.
(6) Sai. Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội:
+ 2 tính trạng trội: C24 ×(3/4)2 × (1/4)2 = 27/128
+ 3 tính trạng trội: C34 ×(3/4)3 × (1/4)1 = 27/64
+ 4 tính trạng trội: C44 ×(3/4)4 × (1/4)0= 81/256
Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội = 27/128 + 27/64 + 81/256 = 243/256
Chọn D
AaBbDdEe x AaBbDdEe = (3/4T : 1/4L)× (3/4T : 1/4L) × (3/4T : 1/4L) × (3/4T : 1/4L)
I. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ = (3/4)2 × (1/4)2 × C24 = 9/128 → sai.
II. Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ = 1- 81/256 = 175/256 → sai
III. Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên → 44 đúng
IV. Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ = 1 - toàn alen lặn - kiểu hình 1 trính trạng trội = 1 - (1/4)4 - 4C1.(1/4)3 . (3/4) = 243/256
Vậy các phát biểu đúng: 3
Đáp án A
AaBbCcDd × AaBbCcDd → A-bbC-D- = 3 4 3 x 1 4 = 27 256
Chọn đáp án A
Phép lai AaBbCcDd × AaBbCcDd
Kiểu hình A_bbC_D_ = 3/4.1/4.3/4.3/4 = 27/256
→ Đáp án A
Đáp án C
Phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcdd = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Cc x Cc)(Dd x dd)
+ Aa x Aa → 3/4A- : 1/4aa
Bb x Bb → 3/4B- : 1/4bb
Cc x Cc → 3/4C- : 1/4cc
Dd x dd → 1/2D- : 1/2dd
→ phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcdd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là: 3/4.1/4.3/4.1/2= 9/128
Chọn B
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn.
AaBbDdEe x AaBbDdEe → cho tỷ lệ kiểu hình A-bbD-E-:
Tỷ lệ kiểu hình bằng tích các tỷ lệ của phép lai từng cặp alen: 3 4 . 1 4 . 3 4 . 3 4 = 2 256