Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\lambda = v/f=20/50=0.4cm.\)
\( A_M = |2a\cos\pi(\frac{d_2-d_1}{\lambda}-\frac{\triangle\varphi}{2\pi})| = |2a\cos\pi(\frac{4,8-5,3}{0,4}-\frac{0}{2\pi})|=|2a\cos\frac{-5\pi}{4}|=\sqrt{2}a = 2\sqrt{2}\)
\( u_M = A_M\cos(2\pi ft - \pi\frac{d_2+d_1}{\lambda}+\frac{\varphi_1+\varphi_2}{2})=2\sqrt{2}\cos(40 \pi t - \pi\frac{5,3+4,8}{0,4}+\frac{0}{2}) = 2\sqrt{2}\cos(40 \pi t - \pi\frac{5,3+4,8}{0,4})\\ = 2\sqrt{2}\cos(40 \pi t - 25,25\pi)mm.\)
Như ta biết, bản chất của giao thoa sóng là tổng hợp dao động do 2 nguồn truyền đến.
Do đó, dao động tại M là tổng hợp 2 dao động do A và B truyền đến.
Bước sóng: \(\lambda = 30/10 = 3cm\)
Độ lệch pha 2 dao động từ A, B truyền đến là: \(\Delta \varphi = 2\pi\frac{d_2-d_1}{\lambda}=2\pi\frac{13,5-10,5}{3}=2\pi\) (rad)
Biên độ tổng hợp: \(A_M=\sqrt{A_A^2+A_B^2+2A_AA_B\cos\Delta\varphi}=\sqrt{2^2+2^2+2.2.2.\cos2\pi}=4\)(cm)
Đáp án B
\(w=20\pi\Rightarrow f = 10 Hz \Rightarrow \lambda=\frac{v}{f}=\frac{30}{10}=3 \ \ cm.\)
\(d_{2M}-d_{1M}= 13.5-10.5 = 3= 1.3 \Rightarrow k =1\) . Tại M dao động cực đại có biên độ là 2a = 2.2 = 4 mm.
Bước sóng: \(\lambda=\frac{v}{f}=\frac{30}{10}=3\)(cm)
Hiệu khoảng cách từ M đến 2 nguồn là: 13,5 - 10,5 = 3cm \(=\lambda\)
Suy ra sóng do 2 nguồn truyền đến M cùng pha với nhau --> biên độ sóng: 2 + 2 = 4mm
M A B
Giữa M và đường trung trực của AB có hai đường cực đại khác tức là M nằm ở đường cực đại thứ k = 3. (Vì đường trung trực của AB với AB cùng pha là cực đại với k = 0)
=> \(AM - BM = 3 \lambda\)
=> \(20 - 15.5 = 3 \lambda \)
=>\(3 \frac{v}{f} = 4,5cm\)
=>\(f = \frac{3v}{4,5} = 20Hz.\)
Chọn đáp án. A
Đáp án B
Phương pháp: Phương trình giao thoa sóng trong giao thoa sóng hai nguồn cùng pha:
u M = 2 acos π ( d 2 - d 1 ) λ cos [ ωt - π ( d 2 + d 1 ) λ ]
Cách giải:
Bước sóng: λ = 2cm
Phương trình sóng tại M:
u M = 2 acos π ( MA - MB ) λ cos [ ωt - π ( MA + MB ) λ ]
X là điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với M.
Phương trình sóng tại X:
u X = 2 acos π ( XA - XB ) λ cos [ ωt - π ( XA + XB ) λ ]
Vì X và M thuộc elip => M + MB = X + XB
=> uM và uX chỉ khác nhau về:
cos π ( MA - MB ) λ ; cos π ( XA - XB ) λ
Vì M thuộc trung trực của AB
⇒ cos π ( MA - MB ) λ = 1
X ngược pha với M
⇔ cos π ( XA - XB ) λ = - 1 ⇔ X A - X B = ( 2 k + 1 ) λ
- AB ≤ ( 2 k + 1 ) λ ≤ AB ⇔ - 19 ≤ ( 2 k + 1 ) λ ≤ 19 ⇒ - 5 , 25 ≤ k ≤ 4 , 25
=> Có 10 điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với M trên đoạn B
=> Trên elip có 20 điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với M.
Đáp án C
+ Bước sóng: λ = v/f = 0,6/40 = 1,5cm
+ Số cực đại giao thoa trên đoạn thẳng nối hai nguồn bằng số giá trị k nguyên thoả mãn:
- A B λ < k < A B λ ⇔ - 10 1 , 5 < k < 10 1 , 5 ⇔ - 6 , 67 < k < 6 , 67 ⇒ k = 0 ; ± 1 , ± 2 , . . . . , ± 6
+ Ta có: S A M B = 1 2 A B . M B ⇒ ( S A M B ) m i n ⇔ ( M B ) m i n ⇔ M thuộc cực đại ứng với kmax => d1 – d2 = 6λ = 9cm.
+ Áp dụng định lí Pi – ta – go trong tam giác vuông AMB có:
A B 2 + d 2 2 = d 1 2 ⇔ 10 2 + d 2 2 = ( d 2 + 9 ) 2 ⇒ d 2 = 19 18 c m = M B ⇒ S A M B = 1 2 A B . M B = 1 2 . 10 . 19 18 = 5 , 28 c m 2
Đáp án C
+ Bước sóng của sóng λ = T v = 1 cm
+ Quãng đường mà P đi được trong khoảng thời gian 2s
x = ( v 1 cos α ) t = 10 y = ( v 1 sin α ) t = 10 cm.
+ Gọi H là một điểm bất kì nằm trên đường thẳng y = x+2
→ Dễ thấy rằng để M là một cực đại thì d 1 - d 2 = k λ
Với khoảng giá trị của d 1 - d 2 là M S 1 - M S 2 ≤ d 1 - d 2 ≤ N S 1 - N S 2
Từ hình vẽ ta có M S 1 - M S 2 = 2 - 2 2 + 11 2 = 5 5 M S 1 - M S 2 = 10 2 + 12 2 - 1 2 + 12 2 ≈ 3 , 57 cm.
+ Ta thu được - 9 , 1 ≤ d 1 - d 2 ≤ 3 , 58
→ Có tất cả 13 điểm