Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
(1). Sinh trưởng sơ cấp có sự kéo dài cơ thể thực vật được bắt nguồn từ quá trình nguyên phân và kéo dài tế bào. à đúng
(2). Mô phân sinh bên có nguồn gốc từ mô phân sinh đỉnh trong quá trình phát triển cá thể. à đúng
(3). Mạch rây thứ cấp có nguồn gốc từ quá trình phân chia và biệt hóa của tầng sinh mạch, mạch rây thứ cấp nằm ở bên trong tầng sinh mạch, sát với mạch gỗ thứ cấp. à sai, mạch rây thứ cấp nằm bên ngoài tầng sinh mạch.
(4). Điều kiện môi trường ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng của thân cây dẫn đến việc hình thành vòng gỗ hàng năm. à đúng
Đáp án A
(1). Sử dụng tế bào 2n từ mô phân sinh của cây, đem nuôi cấy mô tế bào để tạo thành cây hoàn chỉnh và tạo ra một giống mới so với cây gốc ban đầu. à sai, nuôi cấy tế bào 2n sẽ tạo ra cây giống cây ban đầu.
(2). Trong quá trình nuôi cấy mô sẹo để phát triển thành cây hoàn chỉnh, các hormone như GH và tyrosine được sử dụng. à sai, GH và tyrosine là hoocmon động vật.
(3). Các tế bào soma được phát sinh từ một nhóm tế bào mô phân sinh ban đầu có thể được gây đột biến và tạo ra dòng tế bào soma biến dị, từ đó tạo ra giống mới. à đúng
(4). Trong nhân giống vô tính, các cây con không đồng nhất về mặt di truyền vì mỗi tế bào đều mang 1 bộ NST n từ bố và một bộ n từ mẹ. à sai, nhân giống vô tính không có sự kết hợp của giao tử bố và giao tử mẹ.
Đáp án B
I. Phản ứng hướng sáng của cây giúp cây tìm nguồn sáng để tăng cường quá trình quang hợp ở thực vật. à đúng
II. Phản ứng của cây đối với kích thích từ một phía của trọng lực gọi là phản ứng sinh trưởng vì sự uốn cong xảy ra tại miền sinh trưởng dãn dài của tế bào thân và rễ. à đúng
III. Sự vận chuyển nước từ một nửa thể gối gốc lá cây trinh nữ vào trong thân khiến lá chét ép vào cuống lá và lá khép lại. à đúng.
IV. Sự gia tăng hàm lượng nước trong tế bào bảo vệ lỗ khí làm tế bào trương lên và lỗ khí đóng lại. à sai, sự trương nước làm lỗ khí mở ra
Đáp án A
Thiếu dữ kiện.
I. Về mặt lí thuyết, quá trình có thể tạo ra 32 tinh trùng hoặc 8 noãn bào tùy từng giới tính của cơ thể.
à đúng, số TB tạo ra sau nguyên phân = 23 = 8
à giảm phân: nếu là đực tạo 8x4=32 tinh trùng; nếu là cái tạo 8 trứng
II. Kết thúc quá trình này, các tế bào đã tổng hợp mới 690 nhiễm sắc thể đơn lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào.
III. Quá trình đang được mô tả xảy ra trong ống sinh tinh có mặt trong tinh hoàn của người trưởng thành.
IV. Quá trình giảm phân từ các tế bào con sau nguyên phân cần nguyên liệu nhiễm sắc thể nhiều hơn so với quá trình nguyên phân từ 1 tế bào ban đầu.
Đáp án A
(1) đúng, hình ảnh này mô tả quá trình nguyên phân vì quá trình phân bào này bao gồm đầy đủ các giai đoạn nhưng chỉ có 1 lần nhiễm sắc thể kép tách nhau và phân li về 2 cực (hình c). Quan sát hình c cũng thấy được ở mỗi phía của tế bào, các NST bao gồm từng đôi có hình thái giống nhau, gồm 2 chiếc lớn và 2 chiếc bé, nên ở mỗi cực NST vẫn tồn tại thành cặp tương đồng, đây cũng là một dấu hiệu phân biệt được quá trình nguyên phân với giảm phân 2.
(2) sai, vì quan sát hình (d) dễ dàng xác định được bộ NST ở hình d (kỳ đầu) là 2n kép = 4 nên bộ NST của loài là 2n=4.
(3) sai, ở giai đoạn (b) là kỳ giữa , tế bào có 8 phân tử ADN nhưng chỉ thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể kép.
(4) sai, thứ tự các giai đoạn xảy ra là (a) → (d) →(b) →(c) → (e).
(5) sai, các tế bào được quan sát là các tế bào của một loài thực vật. Các chi tiết có thể giúp nhận ra tế bào thực vật này là:
- Ở hình (a) có vách tế bào.
- Các giai đoạn đều không nhận thấy có sự xuất hiện trung thể (cơ quan phát sinh thoi vô sắc ở tế bào động vật).
- Có sự hình thành vách ngăn ở kì cuối (hình e).
Đáp án A
(1) đúng, hình ảnh này mô tả quá trình nguyên phân vì quá trình phân bào này bao gồm đầy đủ các giai đoạn nhưng chỉ có 1 lần nhiễm sắc thể kép tách nhau và phân li về 2 cực (hình c). Quan sát hình c cũng thấy được ở mỗi phía của tế bào, các NST bao gồm từng đôi có hình thái giống nhau, gồm 2 chiếc lớn và 2 chiếc bé, nên ở mỗi cực NST vẫn tồn tại thành cặp tương đồng, đây cũng là một dấu hiệu phân biệt được quá trình nguyên phân với giảm phân 2.
(2) sai, vì quan sát hình (d) dễ dàng xác định được bộ NST ở hình d (kỳ đầu) là 2n kép = 4 nên bộ NST của loài là 2n=4.
(3) sai, ở giai đoạn (b) là kỳ giữa , tế bào có 8 phân tử ADN nhưng chỉ thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể kép.
(4) sai, thứ tự các giai đoạn xảy ra là (a) → (d) →(b) →(c) → (e).
(5) sai, các tế bào được quan sát là các tế bào của một loài thực vật. Các chi tiết có thể giúp nhận ra tế bào thực vật này là:
- Ở hình (a) có vách tế bào.
- Các giai đoạn đều không nhận thấy có sự xuất hiện trung thể (cơ quan phát sinh thoi vô sắc ở tế bào động vật).
- Có sự hình thành vách ngăn ở kì cuối (hình e).
Đáp án A
(1) Đúng. Vì các nhiễm sắc thể xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo (giai đoạn b)→ Là quá trình nguyên phân (đã vẽ đầy đủ các quá trình).
(2) Sai. Bộ nhiễm sắc thể của loài trên là 2n = 4. Ở kì giữa (giai đoạn b) có 4 nhiễm sắc thể kép →2n = 4.
(3) Sai. Tuy ở giai đoạn (b) có 8 phân tử ADN nhưng vì 2n = 4 nên chỉ thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể.
(4) Sai. Ở kì cuối (giai đoạn c) có xuất hiện vách ngăn do thành tế bào là xelulozo không thể co rút được → là tế bào thực vật.
Đáp án B
I sai, đây là ở tế bào nhân thực vì có sự cắt bỏ intron và nối exon
II đúng
III sai, tối đa là 1 mARN vì đoạn exon đầu và cuối không thể thay đổi.
IV đúng
V đúng vì các đoạn intron bị cắt bỏ.
Đáp án C
(1) Sai. Đây là các giai đoạn trong nguyên phân vì các NST kép xếp 1 hàng, nếu là giảm phân phải xếp 2 hàng và số hình đó không đủ tất cả các giai đoạn
(2) Đúng. Cặp NST không phân li trong hình e
(3) Sai.
(4) Đúng
(5) Đúng.
Đáp án B
(1) Đúng. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 2n.
→ Có n cặp nhiễm sắc thể, trong đó:
+ (n-2) cặp nhiễm sắc thể giảm phân không xảy ra trao đổi chéo tạo ra 2n-2 loại giao tử.
+ 2 cặp nhiễm sắc thể giảm phân xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất tạo ra 42 = 16 loại giao tử.
Cây trên tạo ra tối đa 1024 loại giao tử
(2) Sai. Tế bào X đang thực hiện quá trình phân bào có 14 nhiễm sắc thể đơn (2n-2) chia thành 2 nhóm đều nhau mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào.
→ sau khi kết thúc sẽ tạo ra 2 tế bào, mỗi tế bào chứa 7 nhiễm sắc thể (n-1).
→ Tế bào X đang ở kì sau của giảm phân II.
(3) Đúng. Tế bào X là tế bào thực hiện giảm phân II được sinh ra từ giảm phân I cùng một tế bào khác nữa (gọi là tế bào A).
Cây (Y) có thể mang bộ nhiễm sắc thể 2n = 15 (dạng một nhiễm); sau giảm phân I, tế bào A nhận được 8 nhiễm sắc thể kép và tế bào X nhận được 7 nhiễm sắc thể kép.
(4) Sai. Kết thúc quá trình giảm phân, tế bào X mang 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm đều nhau mỗi nhóm đang phân li về một cực tế bào → tạo ra 2 giao tử giống nhau, mỗi giao tử mang 7 nhiễm sắc thể.
Đáp án C
Trong quá trình sinh trưởng của thực vật hai lá mầm,
A. Mô phân sinh đỉnh quyết định quá trình sinh trưởng thứ cấp của cây, làm cây tăng chiều cao. à sai, mô phân sinh đỉnh quyết định sinh trưởng sơ cấp.
B. Các tế bào mô phân sinh đỉnh có nguồn gốc từ mô phân sinh bên nhờ quá trình biệt hóa tế bào. à sai.
C. Các tế bào mô phân sinh thuộc tầng sinh trụ phân chia tạo ra các tế bào con, các tế bào này vừa có thể biệt hóa thành mạch gỗ cũng có thể biệt hóa thành mạch rây. à đúng
D. Sự sinh trưởng thứ cấp của cây hai lá mầm giúp cây tăng chiều cao, có ý nghĩa trong quá trình vươn lên tìm ánh sáng. à sai, sinh trưởng thứ cấp làm tăng bề rộng của cây.