Trong phương pháp thuỷ luyện, để điều chế Cu từ dung dịch CuSO
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 3 2016
Cả 4 đáp án đều có nguyên tố \(Clo\) vậy \(X\) là \(Clo\) 
Theo đề bài, khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 8 suy ra
\(X=35,5-8=27,5\)  làm tròn là 27(Al)
Vậy là \(AlCl_3\)
\(\rightarrow C\)
10 tháng 4 2016
Tính mol các chất bđ \(Fe=0,2mol\)\(Cu=0,1mol\);\(Zn=0,3mol\)
\(Fe\rightarrow Fe+2\)    + 2e
\(Cu\rightarrow Cu+2\)   + 2e
\(Zn\rightarrow Zn+2\)   + 2e
3 KL đều nhường 2e số mol e nhường=2số mol bđ=2.0,6=1,2 mol \(S\) cũng nhận 2e nên số mol \(S-2=0,3mol\)= số mol PbSPbS= mol \(Pb\left(NO_3\right)_2\)\(\Rightarrow\)\(m_{Pb\left(NO_3\right)_2}\)=99,3g\(\Rightarrow\)mdd=496,5g\(\Rightarrow\)Vdd=451,364ml
29 tháng 3 2016
cho 3 cr vào nước thì dd \(CuSO_4\) chuyển xanh. còn 2 chất còn lại dùng NaOH. chất nào có khí thoát ra thì đó là \(\left(NH_4\right)_2SO_4\)
30 tháng 3 2016

chemistry..tách riêng ra chứ có phải nhận biết..nếu dùng như thế mất hết chất rồi

 

27 tháng 3 2016
Nhận được hết :
- chia các chất vào ống nhỏ cho 1 ít HCl vào 
+ dd xanh \(\Rightarrow\) CuO
+ dd không màu là FeO (tạo FeCl2),Fe2O3( tạo FeCl3) ,MnO2(ko pư) 
+ có khí thoát ra \(\Rightarrow\) Fe và FeO
+ có kết tủa là Ag2O
- Cho hỗn hợp Fe và FeO vừa nhận vào 3 ống nghiệm chưa nhận được là FeO,Fe2O3 và MnO2
+ có khí thoát ra là MnO2 : do MnO2 ko pư , HClcòn dư trog ống pư với Ftạo H2
+ hỗn hợp cho vào dung dịch tan 1 phần là ống đựng Fe2O3 : do sau pư với HCl muối tạo thành là FeCl3 , muối này hòa tan Fe nên hh rắn cho vào bị tan 1 phần
+ lọ còn lại là FeO
27 tháng 3 2016

1

21 tháng 4 2016

C%=Mct/Mdd.100%=5,58/200.100%=2,79%.

21 tháng 4 2016

Áp dụng CT : 
\(C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\frac{5,58}{200}.100\%=2,79\%\)

29 tháng 3 2016

- Từ dung dịch AgNO3 có 3 cách để điều chế Ag:

+ Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion Ag+.

            Cu + 2 AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

+ Điện phân dung dịch AgNO3:

            4AgNO3 + 2H2 4Ag + O2 + 4HNO3

+ Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân AgNO3:

           2AgNO3  2Ag + 2NO2 + O2

- Từ dung dịch MgCl2 điều chế Mg: chỉ có một cách là cô cạn dung dịch để lấy MgCl2 khan rồi điện phân nóng chảy:

          MgCl2  Mg + Cl2

 

29 tháng 3 2016
* Từ  AgNO3 có 3 cách điều chế kim loại Ag
+ Khử bằng kim loại có tính khử mạnh
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+Ag\)
+  Điện phân dung dịch

\(4AgNO_3+2H_2O\) \(\underrightarrow{dpdd}\) \(4Ag+O_2\uparrow+4HNO_3\)
+ Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân

\(2AgNO_3\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2Ag+2NO_2+O_2\)
* Từ dung dịch MgCl2 điều chế Mg chỉ có 1 cách là cô cạn dung dịch sau đó điện phân nóng chảy

\(MgCl_2\) \(\underrightarrow{dpnc}\) \(Mg+Cl_2\)
 
 
21 tháng 12 2014

bạn có ghi bài trên lớp phần cấu tạo chất đủ không. co mình mượn chép lại mấy bài phần đó với 

21 tháng 12 2014

t chép không đủ ,đọc lại sách thôi 

13 tháng 1 2015

Ta có :  λo = 2300Ǻ = 2,3.10-7 (m).  h= 6,625.10-34 (J.s),  c = 3.108 m/s.
            Emax=1,5( eV) = 1,5.1,6.10-19= 2,4.10-19(J)

Mặt khác: Theo định luật bảo toàn năng lượng và hiện tượng quang điện ta có công thức
                  (h.c)/  λ = (h.c)/ λ
o  + Emax suy ra:  λ=((h.c)/( (h.c)/ λo  + Emax)) (1)
trong đó:
λo : giới hạn quang điện của kim loại
               
λ: bước sóng của ánh sáng chiếu vào bề mặt kim loại để bứt electron ra khỏi bề mặt kimloại.
                Emax: động năng ban đầu ( năng lượng của ánh sáng chiếu vào bề mặt kim loại).

Thay số vào (1) ta có:                                                            
                 λ = ((6,625.10-34.3.108)/((6,625.10-34.3.108)/(2,3.10-7) + (2,4.10-19)) = 1,8.10-7(m)
                    = 1800 Ǻ

Thầy xem hộ em lời giải của bài này ạ, em trình bày chưa được rõ ràng mong thầy sửa lỗi cho em ạ. em cám ơn thầy ạ!

13 tháng 1 2015

Năng lượng cần thiết để làm bật  e ra khỏi kim loại Vonfram là:

                            E===5,4eV

Để electron bật ra khỏi kim loại thì ánh sáng chiếu vào phải có bước sóng ngắn hơn bước sóngtấm kim loại. Mà năng lượng ánh chiếu vào kim loại có E1<E nên electron không thể bật ra ngoài

19 tháng 3 2016

1/ 

- Cho giấy quỳ tím ẩm vào 5 lọ trên 
+ Khí HCl gặp nước tạo thành dung dịch axit HCl \(\rightarrow\) đỏ quỳ tím 
+ Quỳ tím bị mất màu là khí Cl2 
Cl2 + H2O\(\rightarrow\) HCl + HClO (HClO làm mất màu quỳ tím) 
+ 3 khí CO2, H2, O2 không làm đổi màu quỳ tím. 
- Dẫn lần lượt 3 khí qua ống nghiệm đụng CuO đun nóng 
+ Khí làm CuO đen chuyển sang đỏ Cu là H2 
CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2O 
+ 2 khí còn lại là CO2 và O2 
- Dẫn qua nước vôi trong \(\rightarrow\) đục là CO2 
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O 
- Khí còn lại là O2

2/

Nhận biết khí Cl2 có màu vàng lục.
- Lần lượt cho các khí còn lại qua nước vôi trong dư, khí nào làm đục nước vôi trong là CO2
             CO2+Ca(OH)2\(\rightarrow\)CaCO3+H2O
- Đốt hai khí còn lại trong điều kiện thiếu oxi, khí nào cho chất rắn màu vàng là khí H2S, khí còn lại không cháy là HCl
            \(2H_2S+O_2\rightarrow2S+2H_2O\)