Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
\(n_{C_4H_{10}}=\frac{m}{M}=\frac{11,6}{58}=0,2mol\)
PTHH: \(2C_4H_{10}+13O_2\rightarrow^{t^o}8CO_2\uparrow+10H_2O\)
0,2 1,3 0,8 1 mol
\(\rightarrow n_{O_2}=n_{C_4H_{10}}=\frac{13.0,2}{2}=1,3mol\)
\(V_{O_2\left(ĐKTC\right)}=n.22,4=1,3.22,4=29,12l\)
\(\rightarrow n_{CO_2}=n_{C_4H_{10}}=\frac{8.0,2}{2}=0,8mol\)
\(m_{CO_2}=n.M=0,8.44=35,2g\)
\(\rightarrow n_{H_2O}=n_{C_4H_{10}}=\frac{10.0,2}{2}=1mol\)
\(m_{H_2O}=n.M=1.18=18g\)
công thức 1 đúng
vì Cu có hai hoá trị là hoá trị 1 và hoá trị 2 dựa theo quy tắc hoá trị thì trong công thức 1 nếu Cu có hoá trị 1 thì1.1=2.1=> vô lý
nếu Cu hoá trị 2 =>1.2=2.1(hợp lý)
mấy công thức dưới làm tương tự
\(a)\)
\(PTHH:\)\(3Fe+2O_2-t^o->Fe_3O_4\)
\(nFe_3O_4=\dfrac{2,32}{232}=0,01(mol)\)
Theo PTHH: \(nFe=3.nFe_3O_4=3.0,01=0,03(mol)\)
Khối lượng Sắt cần dùng là:
\(mFe=0,03.56=1,68(g)\)
Theo PTHH: \(nO_2=2.nFe_3O_4=2.0,01=0,02(mol)\)
Khối lượng oxi cần dùng là:
\(mO_2=0,02.32=0,64(g)\)
\(b)\)
\(2KMnO_4-t^o->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Ta có: \(nO_2=0,02(mol)\)
Theo PTHH: \(nKMnO_4=2.nO_2=0,04(mol)\)
Khối lượng Kalipemanganat cần dùng là:
\(mKMnO_4=0,04.158=6,32(g)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
a) Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Fe}=3.n_{Fe_3O_4}=3.0,01=0,03\left(mol\right)\\ n_{O_2}=2.n_{Fe_3O_4}=2.0,01=0,02\left(mol\right)\)
Khối lượng Fe cần dùng:
\(m_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)
Khối lượng H2 cần dùng:
\(m_{O_2}=0,02.32=0,64\left(g\right)\)
b) PTHH: KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
Ta có: \(n_{O_2}=0,02\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=2.0,02=0,04\left(mol\right)\)
Khối lượng KMnO4 cần dùng:
\(m_{KMnO_4}=0,04.158=6,32\left(g\right)\)
a, nCaCO3=10/100=0,1 mol
PTHH: CaCO3+2HCl---> CaCl2+CO2+H2O
Theo pthh ta có: nCaCl2=nCaCO3=0,1 mol
=> mCaCl2=0,1.111=11,1 (g)
b, nCaCO3=5/100=0,05 mol
Theo pthh ta có : nCO2=nCaCO3=0,05 mol
=> VO2(điều kiện phòng)= 0,05.24= 1,2 l
a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng
= = 0,1 mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Theo phương trình hóa học, ta có:
= = 0,1 mol
Khối lượng của canxi clotua tham gia phản ứng:
= 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g
b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng:
= = 0,05 mol
Theo phương trình hóa học, ta có:
= = 0,05 mol
Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là:
= 24 . 0,05 = 1,2 lít
a) Ta có PTHH
2R + O2 \(\rightarrow\) 2RO
Theo ĐLBTKL : mR + mO2 = mRO
=> 7.2 + mO2 = 12
=> mO2 = 12 - 7.2 =4.8(g) => nO2 = m/M = 4.8/32 =0.15(mol)
Theo PT => nR = 2 . nO2 = 2 x 0.15 =0.3(mol)
=> MR = m/n = 7.2/0.3 =24(g)
=> R là Magie (Mg)
b)Ta có PTHH
2O2 + 3Fe\(\rightarrow\) Fe3O4 (1)
2KClO3 \(\rightarrow\) 2KCl + 3O2 (2)
nFe3O4 = m/M = 3.48/232=0.015(mol)
Theo PT(1) => nO2 = 2 . nFe3O4 = 2 x 0.015=0.03(mol)
=> VO2 = n x 22.4 = 0.03 x 22.4 =0.672(l)
Theo PT(1) => nFe = 3 . nFe3O4 = 3 x 0.015 =0.045(mol)
=> mFe = n .M = 0.045 x 56 =2.52(g)
Theo PT(2) => nKClO3 = 2/3 . nO2 = 2/3 x 0.03 =0.02(mol)
=> mKClO3 = n .M = 0.02 x 122.5 =2.45(g)
a) PTHH: 2R + O2 -to-> 2RO
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_R+m_{O_2}=m_{RO}\\ =>m_{O_2}=m_{RO}-m_R=12-7,2=4,8\left(g\right)\)
=> \(n_{O_2}=\frac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_R=2.n_{O_2}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
=> \(M_R=\frac{7,2}{0,3}=24\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy: Nguyên tố R là magie (Mg=24).
Câu 5:
PTHH : H2+ Cl2 -to-> 2 HCl
Vì số mol , tỉ lệ thuận theo thể tích , nên ta có:
25/1 = 25/1 => P.ứ hết, không có chất dư, tính theo chất nào cũng được
=> V(HCl)= 2. V(H2)= 2. 25= 50(l)
Câu 4: mFe2O3= 0,6. 80= 48(g)
=> nFe2O3= 48/160=0,3(mol)
mCuO= 80-48=32(g) => nCuO=32/80=0,4(mol)
PTHH: CuO + CO -to-> Cu + CO2
0,4_______0,4_____0,4____0,4(mol)
Fe2O3 + 3 CO -to-> 2 Fe +3 CO2
0,3_____0,9____0,6______0,9(mol)
=>nCO= 0,4+ 0,9= 1,3(mol)
=> V(CO, đktc)= 1,3. 22,4=29,12(l)
a/ Fe + 2Cl -> FeCl2
b/ \(n_{Fe}=\frac{m}{M}=\frac{2.4^{23}}{56}=\frac{1.4^{23}}{28}=\frac{4^{23}}{28}\)
PTHH: 3Fe + \(2O_2\) --->\(Fe_3O_4\)
theo pt: 3_____2_____________1
theo đề: x______y_____________0.01
nFe3O4 là: 0.01mol
\Rightarrow nO2= 0.01*2/1=0.02 mol
VO2= 0.02*22.4=0.448l
b, PTHH : 2KMnO4 ----> K2MnO4 + MnO2 + O2
theo pt: 2__________1________1______1
theo đề: x___________________________0.02
=> n KMnO4= 0.02*2/1= 0.04 mol
=>mKMnO4= 0.04*158=6.32g
a. số mol của Fe3O4 là :
2.32 : 232 =0.01 mol
theo tỉ lệ mol ta có số mol của Fe là:
0.01 * 3 = 0.03 mol
khối lượng sắt là: 0.03*56=1.68g
số mol oxi là: 0.01*2=0.02mol
thể tích oxi là: 0.02*22.4= 0.448g
b. 2KMnO_4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
---> nKMnO_4 = 2nO2 = 0,04 mol ---> mKMnO_4=0.04*158=6.32g
a, Công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra là
mMg + mO2 = mMgO
b, Áp dụng ĐLBTKL ta có
mMg + mO2 = mMgO
\(\Rightarrow mO2=mMgO-mMg=15-9=6g\)
a)
Công thức về khối lượng của phản ứng sảy ra là :
mmg + mo2 = mmgo
b) Ta có :
PTHH :
Mg + O2 \(\rightarrow\) MgO
1 mol 1 mol 1mol
nMg = 9 : 24 = 0,375(mol)
=> nO2 = nMg = 0,375
=> mO2 = 0,375 . 16 = 6(g)
Vậy khối lượng oxi tham gia phản ứng là : 6(g)
a)\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(m\right)\)
\(PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
tỉ lệ :2 2 3
số mol :0,3 0,3 0,5
\(m_{KClO_3}=0,3.122,5=36,75\left(g\right)\)
b)\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
tỉ lệ :2 1 1 1
số mol :1 0,5 0,5 0,5
\(m_{KMnO_{\text{4}}}=1.158=158\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{11,2}{24,79}\approx0,45\left(mol\right)\)
\(PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
2 2 3
0,3 0,3 0,3
\(m_{KClO_3}=n.M=0,3.\left(39+35,5+16.3\right)=36,75\left(g\right).\)