K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 9 2019

Trích một ít các chất lm mẫu thử

-Rồi dùng AgNO3 để kiểm tra

+ mẫu thử nào tạo ra kết tủa : MgCl2, KCl (1)

+ Mẫu thử nào ko thấy hiện tượng gì : K2SO4, Mg(NO3), Al2(SO4),Al(NO3)3(2)

Tiếp theo dùng Ba(OH)2:

+kết tủa ->Mg(NO3)3, Al2(SO4)3,Al(NO3)3

+ko kết tủa ->K2SO4

*Kết tủa là al2(so4)3

Ko htc là al(no3)3

14 tháng 5 2022

- Trích một ít các dd làm mẫu thử;

- Cho các dd tác dụng với dd NaOH dư:

+ Không hiện tượng: NaCl

+ Xuất hiện kết tủa xanh: Cu(NO3)2

\(Cu\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaNO_3\)

+ Xuất hiện kết tủa trắng, không tan: Mg(NO3)2

\(Mg\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaNO_3\)

+ Xuất hiện kết tủa trắng, lương kết tủa tăng dần đến cực đại rồi tan trong dd: Al2(SO4)3

\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\)

\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)

14 tháng 5 2022

- Cho các dd tác dụng với dd NaOH dư:

+ Xuất hiện kết tủa trắng, không tan: Mg(NO3)2

\(Mg\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaNO_3\)

+ Xuất hiện kết tủa trắng, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại rồi tan trong dd: Al(NO3)3, Zn(NO3)2 (1)

\(Al\left(NO_3\right)_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NaNO_3\)

\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)

\(Zn\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Zn\left(OH\right)_2\downarrow+2NaNO_3\)

\(Zn\left(OH\right)_2+2NaOH\rightarrow Na_2ZnO_2+2H_2O\)

+ Không hiện tượng: NaNO3

- Cho các dd ở (1) tác dụng với dd NH3 dư:

+ Xuất hiện kết tủa trắng, không tan: Al(NO3)3

\(Al\left(NO_3\right)_3+3NH_3+3H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NH_4NO_3\)

+ Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần trong dd: Zn(NO3)2

\(Zn\left(NO_3\right)_2+2NH_3+2H_2O\rightarrow Zn\left(OH\right)_2\downarrow+2NH_4NO_3\)

\(Zn\left(OH\right)_2+NH_3\rightarrow\left[Zn\left(NH_3\right)_4\right]\left(OH\right)_2\)

30 tháng 10 2023

a,

 \(KOH\)\(BaCl_2\)\(Mg\left(NO_3\right)_2\)
Quỳ tímXanh _ _
\(KOH\) _ _ ↓Trắng

\(2KOH+Mg\left(NO_3\right)_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2KNO_3\)

b,

 \(HCl\)\(NaOH\)\(Na_2SO_4\)\(NaNO_3\)
Quỳ tímĐỏXanh _ _
\(BaCl_2\) _↓Trắng↓Trắng _

\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)

c, A

Vì nước vôi trong có thể tác dụng với các khí độc hại đó tạo thành muối trung hoà.

\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)

\(H_2S+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaS+2H_2O\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)

30 tháng 10 2023

a, - Trích mẫu thử.

- Cho từng mẫu thử pư với dd CuSO4.

+ Có tủa xanh: KOH

PT: \(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4\)

+ Có tủa trắng: BaCl2

PT: \(BaCl_2+CuSO_4\rightarrow CuCl_2+BaSO_4\)

+ Không hiện tượng: Mg(NO3)2

- Dán nhãn.

b, - Trích mẫu thử.

- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Quỳ hóa xanh: NaOH

+ Quỳ hóa đỏ: HCl

+ Quỳ không đổi màu: Na2SO4, NaNO3 (1)

- Cho từng mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2

+ Có tủa trắng: Na2SO4

PT: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)

+ Không hiện tượng: NaNO3

- Dán nhãn.

c, A

19 tháng 10 2023

- Trích mẫu thử.

- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Quỳ hóa xanh: Ba(OH)2.

+ Quỳ hóa đỏ: H2SO4

+ Quỳ không đổi màu: KCl, K2SO4. (1)

- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với Ba(OH)2 vừa nhận biết được.

+ Có tủa trắng: K2SO4.

PT: \(Ba\left(OH\right)_2+K_2SO_4\rightarrow2KOH+BaSO_{4\downarrow}\)

+ Không hiện tượng: KCl.

- Dán nhãn.

2 tháng 1 2023

Dùng quỳ tím đưa vào mỗi dung dịch:

 

+ Qùy tím hóa xanh -> dd NaOH, (CaOH)2

+Qùy tím hóa đỏ -> dd HCl

+ Qùy tím không đổi màu -> dd K2SO4

Dùng CO2 nhận biết NaOH và Ca(OH)2.

CO2 làm đục nước vôi trong, còn NaOH không hiện tượng.

PTHH: CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3↓ + H2O.

27 tháng 1 2022

_ Trích mẫu thử.

_ Cho vào từng mẫu thử một mẩu Zn.

+ Nếu mẩu Zn tan, có hiện tượng sủi bọt khí, đó là HCl. 

PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

+ Nếu không hiện tượng, đó là K2SO4, K2CO3, Ba(NO3)2. (1)

_ Nhỏ vài giọt dd HCl vừa nhận biết được vào từng mẫu thử nhóm (1).

+ Nếu sủi bọt khí, đó là K2CO3.

PT: \(2HCl+K_2CO_3\rightarrow2KCl+CO_2+H_2O\)

+ Nếu không hiện tượng, đó là K2SO4 và Ba(NO3)2. (2)

_ Nhỏ một lượng K2CO3 vừa nhận biết được vào mẫu thử nhóm (2).

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Ba(NO3)2.

PT: \(K_2CO_3+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow2KNO_3+BaCO_{3\downarrow}\)

+ Nếu không hiện tượng, đó là K2SO4.

_ Dán nhãn.

Bạn tham khảo nhé!

27 tháng 1 2022

- Cho Fe tác dụng với các dd:

+ Kim loại tan, sủi bọt khí: HCl

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)

+ Kim loại không tan: K2SO4, K2CO3, Ba(NO3)2 (1)

- Cho dd HCl dư tác dụng với các dd ở (1)

+ Sủi bọt khí: K2CO3

\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2+H_2O\)

+ Không hiện tượng: K2SO4, Ba(NO3)2 (2)

- Cho dd K2CO3 tác dụng với các dd ở (2)

+ Không hiện tượng: K2SO4

+ Kết tủa trắng: Ba(NO3)2

\(K_2CO_3+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+2KNO_3\)

23 tháng 12 2022

BaSO4 kết tủa trắng nhé

 

3 tháng 8 2023

a

Lấy mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm sau:

- Đun nóng các mẫu thử:

+ có hiện tượng khí không màu thoát ra và kết tủa trắng: \(Mg\left(HCO_3\right)_2\)

\(Mg\left(HCO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}MgCO_3+H_2O+CO_2\)

+ không hiện tượng: \(MgSO_4,HCl,NaOH,Al\left(NO_3\right)_3,NaCl\) (I)

- Lấy bất kì một mẫu ở nhóm (I) cho tác dụng với 4 chất còn lại, ta có bảng:

 MgSO4HClNaOHAl(NO3)3NaCl
MgSO4    - - \(\downarrow\) trắng -   -
HCl - - tỏa nhiệt - -
NaOH\(\downarrow\) trắng tỏa nhiệt -  \(\downarrow\) keo trắng  -
Al(NO3)3 -  -  \(\downarrow\) keo trắng -  -
NaCl----

-

Từ bảng có nhận xét:
+ Có hiện tượng kết tủa trắng: `MgSO_4`

+ Có hiện tượng tỏa nhiệt: `HCl`

+ Có hiện tượng 1 tỏa nhiệt, 1 kết tủa trắng, 1 kết tủa keo trắng: `NaOH`

+ Có hiện tượng kết tủa keo trắng: \(Al\left(NO_3\right)_3\)

+ Không hiện tượng gì: `NaCl`

3 tháng 8 2023

b

Đặt số mol của Fe, Cu, Al là x, y, z

- Cho `NaOH` dư vào hỗn hợp: `Al` tan, Fe và Cu không phản ứng.

\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)

z------------------------------>z

Sục khí `CO_2` tới dư vào dung dịch `NaAlO_2` thu được `Al(OH)_3`

\(CO_2+NaAlO_2+2H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+NaHCO_3\)

              z--------------------->z

Đun nóng `Al(OH)_3` thu được `Al_2O_3`

\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)

z----------->0,5z

Điện phân nóng chảy `Al_2O_3` thu được z mol `Al`

\(Al_2O_3\underrightarrow{đpnc}2Al+\dfrac{3}{2}O_2\)

0,5z----->z

- Dùng HCl dư tác dụng với hỗn hợp gồm x mol Fe và y mol Cu, Cu không phản ứng lọc được y mol Cu.

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

x-------------->x

Dùng NaOH tác dụng dư với `FeCl_2`: 

\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)

x----------------------->x

Đun nóng `Fe(OH)_2` trong chân không thu được FeO

\(Fe\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}FeO+H_2O\)

x---------->x

Dùng `H_2` khử FeO thu được x mol Fe.

\(FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)