Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Sơ đồ hóa phép lai:
P: ♀ xám , dài (A-B-) ´ ♂ đen, ngắn (aabb)
F1: 7,5% xám, dài
A
B
a
b
(1) Sai. Kiểu gen của (P) là
(2) Sai. Tần số hoán vị gen f = 15%.
(3) Đúng. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là
a
b
a
b
=
7
,
5
%
(4) Sai. Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài
F
1
:
A
B
a
b
×
a
b
a
b
→
50
%
A
B
a
b
:
50
%
a
b
a
b
(ruồi giấm đực không hoán vị gen).
Đáp án B
Ở ruồi đực không có HVG, con cái thân đen cánh ngắn chỉ tạo 1 loại giao tử ab nên con đực phải có kiểu gen AB ab
Đáp án: B
A xám >> a đen
B dài >> b cụt
D mắt đỏ >> d mắt trắng
P: ♀ (Aa,Bb) XDXd x ♂ A-B-XDY
F1: aabbD- = 15%
Xét XDXd x XDY
Đời con:
1 XDXD : 1 XDXd : 1 XDY : 1 XdY
Vậy D- = 0,75
Vậy tỉ lệ aabb ở F1 là 0,15 : 0,75 = 0,2
Mà ruồi giấm đực không hoán vị gen được nên chắc chắn phải có kiểu gen A B a b
Vậy ruồi giấm cái cho giao tử ab = 0,2 : 0,5 = 0,4 > 0,25
Vậy ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab với tần số hoán vị gen f = 20%
Có A-B- = 50% + 20% = 70%
A-bb = aaB- = 25% - 20% = 5%
(1) Sai
(2) Đúng
(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ A-bbD- ở F1 là
0,05 x 0,75 = 0,0375 = 3,75%
3 Đúng
(4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ A-B-D- ở F1 là
0,7 x 0,75 = 0,525 = 52,5%
4 Sai
(5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng A-B-dd ở F1 là
0,7 x 0,25 = 0,175 = 17,5%
Vậy các phát biểu đúng là 2, 3, 5
Đáp án B
(1) và (2) sai:
* P: ♀ xám, dài đỏ x ♂ đen, cụt, trắng
F1: 100% xám, dài, đỏ → Ptc và F1 dị hợp các cặp gen.
* F 1 : (Bb, Vv) X D X d × (Bb, Vv) X D Y
F 2 : (B-, vv) X D Y =1,25% → B-, vv = 5%
→ bb, vv = ♀bv × ♂bv = 20% → ♀bv = 0 , 2 0 , 5 = 0,4 → ♀bv là giao tử liên kết và f = 20%.
→ con cái F 1 : B V b v X D X d (f =20%)
(3) đúng: Lai phân tích con cái F1:
B V b v X D X d (f =20%) × b v b v X d Y → F b : (B-, vv) X D Y = 0,1 × 1 4 = 9 400 = 2,5%
(4) đúng:
* F 1 × F 1 : B V b v X D X d (f =20%) × B V b v X D Y (f = 0)
- Ở F2, tỉ lệ con cái xám, dài đỏ là:
(0,2 B V B V ;0,05 B V B v ;0,05 B V b V ;0,4 B V b v ) 0 , 25 X D X D ; 0 , 25 X D X d
- Cho cái xám, dài đỏ ở F2 giao phối với con đực F1:
4 14 B V B V ; 1 14 B V B v ; 1 14 B V b V ; 8 14 B V b v f = 0 , 2 1 2 X D X D ; 1 2 X D X d × B V b v X D Y (f = 0)
Giao tử ♀ 41 70 B V : 13 140 B v : 13 140 b V : 8 35 b v 3 4 X D : 1 4 X d × ♂ 1 2 B V : 1 2 b v 1 2 X D : 1 2 X Y
- Ở thế hệ con:
+ Con cái thâm xám, cánh dài, mắt đỏ (B-,V-, X D X - )
41 70 + 13 140 + 13 140 + 8 35 × 1 2 × 1 2 = 111 140 × 1 2 = 111 280 = 444 1120
+ Con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ đồng hợp BB,VV, X D X D :
41 70 × 1 2 × 3 8 = 123 1120
+ Con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp:
444 1120 - 123 1120 = 321 1120
- Trong các con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì tỉ lệ con cái thân xám, cánh dài, mặt đỏ là:
321 1120 = 72 , 3 %
Đáp án B
Ta có tỷ lệ thân đen , cánh cụt, mắt đỏ :ab/abXD- = 0.15, mà tỷ lệ mắt đỏ là 0,75→ ab/ab=0,2= 0,4ab♀×0,5ab♂ → con cái cho ab =0,4 là giao tử liên kết, tần số HVG f= 20%
Kiểu gen của P:
A
B
a
b
XDXd ×
A
B
a
b
XDY
Đáp án B
Lai phân tích: B V b v x b v b v → Fb: 41,5%B-V- : 41,5%bbvv : 8,5%B-vv : 8,5%bbV-.