Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án A.
Năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt đất là 3.106 Kcalo/m2/ngày
Thực vật đồng hóa 0,35%
Sinh vật sản xuất ( 3.106 × 0,35% = 10500 Kcal)
Động vật tiêu thụ bậc 1 tích lũy 25%
Sinh vật tiêu thụ bậc 1 (10500 × 25% = 2625 Kcal)
Động vật tiêu thụ bậc 2 tích lũy 1,5%
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 (2625 × 1,5% = 39 Kcal)
Vậy hiệu suất chuyển hoá năng lượng ở động vật ăn thịt bậc 1 so với nguồn năng lượng từ thực vật là 39 10500 . 100 % ≈ 0 , 37 %

Chọn đáp án C
Thực vật “cào cào” “cá rô” cá lóc
Năng lượng tích lũy ở cá rô: 16200/09 = 18000 kcal
Năng lượng tích lũy ở cào cào: 180000/1 = 180000 kcal
H% = 180000 / 1500000 × 100% = 12%

Đáp án C
- Năng lượng bức xạ (3 triệu kcal/m2 ngày) → 3 % Tảo silic → 40 % Giáp xác → 0 , 0015 Cá ăn giáp xác.
- Hiệu suất sử dụng năng lượng của cá ăn giáp xác so với tổng năng lượng ban đầu là 0,03 x 0,4 x 0,0015 = 0,0018%.

Ta có sinh vật dinh dưỡng cấp 2 => SVTT bậc 1 ;sinh vật dinh dưỡng cấp 4 => SVTT bậc 3
Hiệu suất là : 15x103 : 14x105 x100 = 1,07%
Động vật ăn thịt cấp 3 = SVTT bậc 4 ; Động vật ăn thịt cấp 1 = SVTT bậc 2
Hiệu suất là : 1620 : 196 x103 x100 = 0,827%.
Đáp án A

Đáp án A
Bức xạ mặt trời |
3.106 Kcal |
Tảo X |
9/104 Kcal |
Giáp xác |
36000 Kcal |
Cá ăn giáp xác |
54 Kcal |
Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc cuối cùn so với tổng năng lượng ban đầu là

Đáp án A
Bức xạ mặt trời |
3.106 Kcal |
Tảo X |
9.104 Kcal |
Giáp xác |
36000 Kcal |
Cá ăn giáp xác |
54 Kcal |
Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc cuối cùn so với tổng năng lượng ban đầu là

Câu 8
- Thân hình thoi-->giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước biến thành cánh-->quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau-->giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng-->làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp-->giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
- Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng-->làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân-->phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
Câu 1
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước-->giảm sức cản của nước khi bơi.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp trong nước.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón--.tạo thành chân bơi để đẩy nước.
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) -->khi bơi vừa thở, vừa quan sát.
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ -->bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt -->thuận lợi cho việc di chuyển.
Hiệu suất sinh thái ở động vật ăn thịt bậc 1 so với nguồn năng lượng từ thực vật là:
0.25 x 0.015 = 0.00375 = 0,375%.