Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án D.
Bước 1: Tìm tần số alen A ở mỗi thế hệ.
Bước 2: Dựa vào sự thay đổi tần số alen để suy ra kiểu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Dựa vào sự thay đổi tần số alen trên ta thấy tần số alen trội tăng dần, tần số alen lặn giảm dần. → Quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Quần thể giao phối có tần số tương đối alen A là 0,3; a là 0,7
Cấu trúc quần thể thế hệ ban đầu là P: 0,09 AA : 0,42Aa : 0,49aa
Do aa sống sót 90%, AA và Aa sống sót 100%
ð P: 0,09AA : 0,42Aa : 0,441aa
Chia lại tỉ lệ, P : 0,095 AA : 0,442 Aa : 0,464 aa
Ngẫu phối F1 : 0,1 AA : 0,432 Aa : 0,468 aa
Do aa chỉ sống sót 90% => F1 : 0,1 AA : 0,432 Aa : 0,421aa
Chia lại tỉ lệ, F1 : 0,105AA : 0,453 Aa : 0,442 aa
Tỉ lệ cá thể đồng hợp tử là 56,48%
Đáp án B
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D.
Giải thích:
- Muốn biết quần thể chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào thì cần phải tìm tần số alen của mỗi thế hệ.
Thế hệ |
Kiểu gen BB |
Kiểu gen Bb |
Kiểu gen bb |
Tần số B |
F1 |
0,36 |
0,48 |
0,16 |
0,6 |
F2 |
0,54 |
0,32 |
0,14 |
0,7 |
F3 |
0,67 |
0,26 |
0,07 |
0,8 |
F4 |
0,82 |
0,16 |
0,02 |
0,9 |
- Như vậy, tần số B tăng dần qua các thế hệ, điều này chứng tỏ chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen lặn.
→ (1) đúng.
- Chọn lọc chống lại alen lặn có thể là chọn lọc chống lại kiểu gen bb hoặc chọn lọc chống lại cả kiểu gen bb và kiểu gen Bb.
→ (3) đúng.
Các dự đoán (2), (4), (5) đều sai.
(2) sai. Vì tần số alen có thay đổi nên chứng tỏ không phải là giao phối không ngẫu nhiên.
(4) sai. Vì đột biến không thể làm thay đổi tần số nhanh như vậy.
(5) sai. Vì nếu các cá thể có kiểu hình trội rời khỏi quần thể thì không thể làm cho tần số alen trội tăng lên.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Nội dung 1, 2 sai. Chọn lọc tự nhiên không tạo ra kiểu gen mới mà chỉ sàng lọc lại những kiểu gen đã có sẵn trong quần thể.
Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 sai. Chọn lọc tự nhiên ưu tiên giữ lại những kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn D
P : 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb.
- Nhận thấy quần thể ban đầu có 2 cặp gen qui định các cặp tính trạng, phân li độc lập nhau à tối đa chỉ cho 9 loại kiểu gen ở F1 à (1) đúng
- 0,3AABb tự thụ à F1 : 0,3 (1/4AABB : 2/4AABb : l/4AAbb)
- 0,2AaBb tự thụ à F1 : 0,2(1/16AABB : 2/16AABb : 2/l6AaBB : 4/16AaBb : l/16AAbb : 2/16Aabb : l/16aaBB : 2/16aaBb : l/16aabb)
- 0,5 Aabb tự thụ à F1 : 0,5 (l/4AAbb : 2/4Aabb : l/4aabb)
à F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ:
(aabb) = 0,2.1/16 + 0,5.1/4 = 13,75% à (2) đúng
- Xét ý 3:
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Áp dụng công thức tính tần số alen trong quần thể qa = aa + Aa/2
Các giải:
Khi quần thể ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể đạt cân bằng và có cấu trúc di truyền p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Ta có tỷ lệ kiểu hình lặn bằng qa2 = 0,0625 → tần số alen a bằng 0,25
Ở P có 80% cá thể kiểu hình trội → aa = 0,2 → Aa = (0,25 – 0,2)×2 = 0,1 → AA = 1- aa – Aa = 0,7
Xét các phát biểu
I sai, quần thể P không cân bằng di truyền
II sai, tỷ lệ đồng hợp ở P là 0,9
III đúng,Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%
IV đúng, nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phối ngẫu nhiên : (0,7AA:0,1Aa) (0,7AA:0,1Aa)↔ (7AA:1Aa) (7AA:1Aa) ↔ (15A:1a)(15A:1a) → tỷ lệ kiểu gen dị hợp là 15/128
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
P: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa
Sau n thế hệ tự thụ, ở Fn; A a = 0 , 6 2 n = 0 , 0375 → n = 4
I đúng
II sai, ở F4: aa = 0 , 2 + 0 , 6 1 - 1 / 2 4 2 = 48 , 125 %
III sai, Số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ cuối cùng chiếm 0 , 2 + 0 , 6 1 - 1 / 2 4 2 = 48 , 125 %
IV sai, Số cá thể mang alen lặn ở thế hệ P chiếm: 0,8
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
P: Giới cái 0,1AA: 0,2Aa: 0,7aa ta có tần số alen A = 0,2, tần số alen a = 0,8, Giới đực 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa ta có tần số alen A = 0,6, tần số alen a = 0,4. Khi quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì quần thể ở trạng thái cân bằng.
Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đã đạt được trạng thái cân bằng, đến thế hệ thứ 4 thì là duy trì cấu trúc đó cân bằng như vậy ta có:
Tần số alen
Tần số alen a = 1-0,4 =0,6.
Đáp án B