K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 1 2017

Đáp án C

Xét gen thứ nhất có 2 gen đồng trội nên có 4 loại kiểu hình được tạo ra( giống kiểu hình nhóm máu ABO)

Xét gen 2 có 4 alen quy định và các gen trội hoàn toàn nên có 4 kiểu hình được tạo ra

Vậy tổng số kiểu hình tối đa được tạo ra là: 4  x  4  = 16 kiểu hình

20 tháng 2 2016

Câu 1:

 Trong các môi trường tự nhiên, vi sinh vật có mặt ở khắp nơi, trong các môi trường và điều kiện sinh thái rất đa dạng. Ví dụ, vi khuẩn lên men lactic, lên men êtilic; nấm rượu vang; nấm men cadina albicans gây bệnh ở người.
Câu 2: 

Dựa vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon của vi sinh vật để phân thành các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật. Ở sinh vật có 4 kiểu dinh dưỡng.
- Quang tự dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục.
- Quang dị dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là chất hữu cơ, nhóm này gồm vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía.
- Hóa tự dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hóa học, nguồn dinh dưỡng là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn ôxi hóa hiđrô, ôxi hóa lưu huỳnh.
- Hóa dị dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hóa học, nguồn dinh dưỡng là chất hữu cơ, nhóm này gồm nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp.
Câu 3: 

a) Môi trường có thành phần tính theo đơn vị g/l là:
(NH4)3P0- 1,5 ; KH2P04 - 1,0 ; MgS04 - 0,2 ; CaCl2 - 0,1 ; NaCl - 1,5

Khi có ánh sáng giàu CO2 là môi trường khoáng tối thiểu chỉ thích hợp cho một số vi sinh vật quang hợp.

b) Vi sinh vật này có kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng vô cơ.
c) Nguồn cacbon là CO2, nguồn năng lượng của vi sinh vật này là ánh
sáng, còn nguồn nitơ của nó là phốtphatamôn.

11 tháng 8 2017

Đáp án D

Số kiểu gen tối đa về gen A là: 3 . 3 + 1 2 = 6  kiểu gen

Số kiểu gen tối đa về gen B là:  4 . 4 + 1 2 = 10  kiểu gen

Số kiểu gen tối đa về 2 gen trên là: 6.10 = 60 kiểu gen

1. Khi cường độ ánh sáng mạnh, lượng CO2 cạn kiệt, lượng O2 tăng cao, một số thực vật xảy ra hiện tượng:      A. Thực vật C4 diễn ra chuyên hô hấp kị khí sang hô hấp hiếu khí.      B. Thực vật C3 diễn ra chuyên hô hấp kị khí sang hô hấp hiếu khí.      C. Thực vật C4 có hô hấp sáng.      D. Thực vật C3 có hô hấp sáng. 2. Sự hấp thu chất khoáng chủ động của...
Đọc tiếp

1. Khi cường độ ánh sáng mạnh, lượng CO2 cạn kiệt, lượng O2 tăng cao, một số thực vật xảy ra hiện tượng:
      A. Thực vật C4 diễn ra chuyên hô hấp kị khí sang hô hấp hiếu khí.
      B. Thực vật C3 diễn ra chuyên hô hấp kị khí sang hô hấp hiếu khí.
      C. Thực vật C4 có hô hấp sáng.
      D. Thực vật C3 có hô hấp sáng.

 2. Sự hấp thu chất khoáng chủ động của cây phụ thuộc chủ yếu vào:
     A. Nhu cầu sử dụng các nguyên tố khoáng của cây
     B. Chênh lệch nồng độ các nguyên tố khoáng giữa môi trường và rễ
     C. Điều kiện ngoại cảnh
     D. Khả năng cung cấp ATP của tế bào

3. Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình đường phân là:
     A. Lấy được hầu hết năng lượng của phân tử glucose một cách nhanh chóng
     B. Thu được axit piruvic
     C. Chuyển cacbohidrat thâm nhập vào chu trình Crep
     D. Chia phân tử glucose thành các tiểu phần nhỏ

4. Nước và ion khoáng được vận chuyển tới từng tế bào trong lá nhờ cấu trúc nào của lá:
     A. Mạch rây của gân lá                              B. Mạch gỗ của gân lá
     C. Hệ gân lá                                                D. Bó mạch cuống lá

5. Chu trình Crep diễn ra ở:
        A. Nhân                 B. Lục lạp               C. Ti thể               D. Tế bào chất

6. Quá trình chuyển hóa nào sau đây của cây có ý nghĩa khử độc cho các nông sản, góp phần tạo độ an toàn cho nông sản:
        A. Khử nitrat                                            B. Hình thành nitrat
        C. Tạo amit                                               D. Tạo NH3

3
27 tháng 4 2016

1.D

2.D
3.D
4.C
5.C
6.C 
27 tháng 4 2016

1) D

2) D

3) D

4) C

5) C

6) C

20 tháng 11 2018

4 tháng 9 2019

Chọn C

Gen 1 và gen 2 nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y

Số loại kiểu gen tối đa là 14 

Gen 3 nằm trên NST thường có số loại kiểu gen tối đa là : 6 

Vậy số loại kiểu gen tối đa là : 14 x 6 = 84

12 tháng 11 2017

Đáp án B

Gen thứ nhất : 3 (3 + 1 ) : 2 = 6 (KG

Gen thứ hai : 3 (3 + 1 ) : 2 = 6 ( KG )

Gen  trên NST giới tính : 

Số kiểu gen trên XX :  4.(4+1) : 2 = 10 kiểu gen 

Số kiểu gen trên XY  :  42 = 16 (KG)

ð Tổng số kiểu gen ở cả hai giới là 10 + 16 = 26 ( kiểu gen)

 

ðCó : 6.6.26 = 936 (KG) 

5 tháng 10 2019

(Chọn A)

27 tháng 2 2017

Đáp án B

(1) Sai. Đối với các bài tập tính số kiểu gen, nguyên tắc chung là đi tính số kiểu gen của từng cặp nhiễm sắc thể rồi tích các kết quả sẽ ra kết quả cuối cùng.

Cụ thể bài này:

Số kiểu gen trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là:  2 x 2 x ( 2 x 2 + 1 ) 2 = 10 kiểu gen
Số kiểu gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính là:

+ Số kiểu gen giới XX là:  3 x ( 3 + 1 ) 2 = 6 + Số kiểu gen giới XY là: 3.4 = 12

à Số kiểu gen tối đa của quần thể trên và các gen đang xét là: 10.(6+12) = 180.

(2) Đúng. Số kiểu gen dị hợp = Số kiểu gen tối đa – Số kiểu gen đồng hợp.

Số kiểu gen tối đa ở giới cái là: 10.6 = 60.

Số kiểu gen đồng hợp ở giới cái là: 2.2.3 = 12

à Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là: 60 – 12 = 48

(3) Đúng. Số kiểu giao phối = Số kiểu gen giới đực × Số kiểu gen giới cái.

Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 10.10.6.12 = 7200.

(4) Sai. Xét các trường hợp:

+ Cặp nhiễm sắc thể số 1 đồng hợp và cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX) dị hợp 1 cặp gen:

à Số kiểu gen đồng hợp trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là: 2.2 = 4

à Số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen trên cặp nhiễm sắc thể XX là: C 3 2 = 3.

à Kết quả của trường hợp này là 3.4 = 12 kiểu gen.

+ Cặp nhiễm sắc thể số 1 dị hợp 1 cặp gen và cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX) đồng hợp:

à Số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là: 1.2.2 = 4

à Số kiểu gen đồng hợp trên cặp nhiễm sắc thể XX là:  C 3 2 = 3

à Kết quả của trường hợp này là 3.4 = 12 kiểu gen.

à Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 12 + 12 = 24 kiểu gen.

29 tháng 5 2018

Xét ở giới có NST XX có kiểu gen : 2x3 ( 2 x 3 +1)/2  x 4 x 2 ( 4 x 2 +1)/2 = 21 x  36 = 756

Xét ở giới có XY có kiểu gen : 2x3 ( 2 x 3 +1)/2   x 4 x 2 x 2 = 21 x 16 = 336

Tống số kiểu gen trong quần thể : 756 + 336 = 1092

Đáp án A