Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.Keep silent or you’ll wake the baby up.
→ If you don't keep silent, you'll wake the baby up
2. Stop talking or you won’t understand the lesson. →If you don't stop talking, you won't understand the lesson
3. I don’t know her number, so I don’t ring her up. →If I knew her number, I would ring her up
4. I don’t know the answer, so I can’t tell you. → If I knew the answer, I would tell you
5. We get lost because we don’t have a map.
→ If we had a map, we wouldn't get lost
6. He loses his job because he is late every day. → If he wasn't late every day, he wouldn't lose his job
7. Peter is fat because he eats so many chips. → If Peter didn't eat so many chips, he wouldn't be fat
8. Robert got a bad cough because he started smoking cigarettes. → If Robert hadn't started smoking cigarettes, he wouldn't have got a bad cough
1. Plastic food packaging causes plastic pollution. Food packaging can't be eaten.
(Bao bì thực phẩm bằng nhựa gây ô nhiễm nhựa. Bao bì thực phẩm không thể ăn được.)
If-clause first: If food packaging could be eaten, we would reduce plastic pollution.
(Nếu có thể ăn được bao bì thực phẩm, chúng ta sẽ giảm thiểu ô nhiễm nhựa.)
If-clause last: We would reduce plastic pollution if food packaging could be eaten.
(Chúng ta sẽ giảm ô nhiễm nhựa nếu có thể ăn được bao bì thực phẩm.)
2. We can't compost plastic. Plastic ends up in landfills and oceans.
(Chúng tôi không thể ủ nhựa. Nhựa cuối cùng ở trong các bãi rác và đại dương.)
If-clause first: If we can’t compost plastic, it will end up in landfills and oceans.
(Nếu chúng ta không thể ủ nhựa, cuối cùng nó sẽ ở các bãi rác và đại dương.)
If-clause last: If we couldn’t compost plastic, it would end up in landfills and oceans.
(Nếu chúng ta không thể ủ nhựa, nó sẽ kết thúc ở các bãi rác và đại dương.)
3. We use lots of energy and water to grow food. Scientists can't make food in their labs yet.
(Chúng ta sử dụng nhiều năng lượng và nước để trồng thực phẩm. Các nhà khoa học chưa thể tạo ra thực phẩm trong phòng thí nghiệm của họ.)
If-clause first: If scientists could make food in their labs, we wouldn't use lots of energy and water to grow food.
(Nếu các nhà khoa học có thể tạo ra thực phẩm trong phòng thí nghiệm của họ, chúng ta sẽ không sử dụng nhiều năng lượng và nước để trồng thực phẩm.)
If-clause last: We wouldn't use lots of energy and water to grow food if scientists could make food in their labs.
(Chúng ta sẽ không sử dụng nhiều năng lượng và nước để trồng thực phẩm nếu các nhà khoa học có thể tạo ra thực phẩm trong phòng thí nghiệm của họ.)
4. We use lots of plastic. There's lots of trash.
(Chúng ta sử dụng rất nhiều nhựa. Có rất nhiều rác.)
If-clause first: If we use less plastic, there will be less trash.
(Nếu chúng ta sử dụng ít nhựa hơn, sẽ có ít rác hơn.)
If-clause last: There will be less trash if we use less plastic.
(Sẽ có ít rác hơn nếu chúng ta sử dụng ít nhựa hơn.)
I will celebrate it with a big party.
I will be over the moon.
the person I wanted to see the most would be my old friend - who went away with family 5 years ago.
I would wish that I had a superpower.
I would choose money. :)))))
1. ....I will buy a new laptop (maybe Macbook?)
2. ....I will hug him and say: ''I love you so much'' haha
3. ....would be my dying paternal grandmother, I haven't never met her
4. ....I wish Vietnam would be more and more peaceful, no more epidemics...
5. .... I would choose my person I love <3
3. C. Read the sentences with the zero conditional and the first conditional. Underline the correct verb form.
(Đọc các câu điều kiện loại 0 và điều kiện loại 1. Gạch chân dạng đúng của động từ.)
1. If you need some money, go / will go to the ATM.
2. Put on your coat if it rains / will rain.
3. If our friends come tonight, we have / ’ll have a party.
4. If you don’t pay me, I didn’t do / won’t do the work.
5. If you press / will press this button, the washing machine turns off.
6. We meet / ’ll meet you at the airport if we have time tomorrow.
7. I ask / ’ll ask my parents for the money if the bank doesn’t give me a loan.
bạn tham khảo
Câu điều kiện loại 1
Khái niệm về câu điều kiện loại 1: Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc – Công thức câu điều kiện loại 1: If + Present simple, Future simple
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
Ex: If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh đó.)
Cách dùng câu điều kiện loại 1: Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Câu điều kiện loại 2
Khái niệm về câu điều kiện loại 2: Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + Past simple, Would/Could/Should (not) + V (inf)
Trong câu điều kiện loại 2, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bàng thái cách (past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional.)
Chú ý: Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khứ đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ex: If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) (Thực tế tôi không thể là chim được)
Câu điều kiện loại 3
Khái niệm về câu điều kiện loại 3: Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + Past perfect, Would/Could/Should (not) + have + V3/ed
Trong câu điều kiện loại 3, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional.)
Ex: If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)
cảm ơn bạn