Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Vì A, B thuộc (P) nên:
x A = − 1 ⇒ y A = 1 2 ⋅ - 1 2 = 1 2 x B = 2 ⇒ y B = 1 2 ⋅ 2 2 = 2 ⇒ A − 1 ; 1 2 , B ( 2 ; 2 )
b) Gọi phương trình đường thẳng (d) là y = ax + b.
Ta có hệ phương trình:
− a + b = 1 2 2 a + b = 2 ⇔ 3 a = 3 2 2 a + b = 2 ⇔ a = 1 2 b = 1
Vậy (d): y = 1 2 x + 1 .
c) (d) cắt trục Oy tại điểm C(0; 1) và cắt trục Ox tại điểm D(– 2; 0)
=> OC = 1 và OD = 2
Gọi h là khoảng cách từ O tới (d).
Áp dụng hệ thức về cạnh và đường cao vào ∆ vuông OCD, ta có:
1 h 2 = 1 O C 2 + 1 O D 2 = 1 1 2 + 1 2 2 = 5 4 ⇒ h = 2 5 5
Vậy khoảng cách từ gốc O tới (d) là 2 5 5 .
* Gọi phương trình đường thẳng AB là y = ax + b.
Tọa độ các điểm A, B phải thỏa mãn phương trình y = ax + b nên ta có:
Vậy phương trình của đường thẳng AB là y = 2/5x + 21/5.
*Gọi phương trình của đường thẳng BC là y = a’x + b’.
Tương tự như trên ta có:
Vậy phương trình của đường thẳng BC là y = -x + 7.
*Gọi phương trình của đường thẳng AC là y = a’’x + b’’.
Tương tự như trên ta có:
Vậy phương trình của đường thẳng AC là y = 5/2x - 21/2.
a: Vì (d) có hệ số góc là -3 nên a=-3
Vậy: (d): y=-3x+b
Thay x=-1 và y=2 vào (d), ta được:
b+3=2
hay b=-1
Lời giải:
a) Giả sử PT đi qua $B,C$ có dạng $y=ax+b$. Ta có:
\(\left\{\begin{matrix} y_B=ax_B+b\\ y_C=ax_C+b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 20=-5a+b\\ 16=7a+b\end{matrix}\right.\Rightarrow \left\{\begin{matrix} a=\frac{-1}{3}\\ b=\frac{55}{3}\end{matrix}\right.\)
Vậy PT có dạng $y=-\frac{1}{3}x+\frac{55}{3}$
b)
Để $A,B,C$ thẳng hàng thì $A\in$ PTĐT $BC$
$\Rightarrow y_A=\frac{-1}{3}x_A+\frac{55}{3}$
$\Leftrightarrow 14=\frac{-1}{3}x_A+\frac{55}{3}$
$\Rightarrow x_A=13$