Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
HD: Chú ý bài này H chiếm 5,8% chứ không phải 58% đâu nhé.
Ta có: x/(x + A) = 0,058 suy ra: A \(\approx\) 16x (thay x = 1 đến 4) chỉ có giá trị phù hợp là x = 2 và A = 32 (S).
Tương tự: y/(y+B) = 0,25 suy ra B = 3y, thu được y = 4 và B = 12 (C).
TL:
Theo đề bài ta có: Z + 3Z' = 40 (trong đó Z, Z' là tổng số hạt proton của A và B).
A chiếm 40% nên A/(A+3B) = 0,4 hoặc A = 0,4A + 1,2B hay A = 2B mà A = Z + N = 2Z (vì Z=N) và B = Z' + N' = 2Z'. Thay vào pt ta có: 2Z = 4Z' hay Z = 2Z'.
Thay vào trên suy ra: Z = 16 và Z' = 8. Như vậy, số khối của A = 2Z = 32 (S); số khối của B = 2Z' = 16 (Oxi). Phân tử AB3 là SO3.
HD:
Gọi Z,N tương ứng là số hạt proton và notron của X; Z', N' là số hạt proton và notron của Y.
Số khối của X là A = Z + N = 2Z (vì N = Z đề bài cho); số khối của Y là A' = Z' + N' = 2Z'.
Trong XY2, X chiếm 50% khối lượng nên: 2Z/(2Z + 4Z') = 0,5 hay Z = 2Z' (1).
Tổng số proton trong XY2 là 32 nên: Z + 2Z' = 32 (2) kết hợp với (1) ta có: Z = 16 (S) và Z' = 8 (O).
a) X: 1s22s22p63s23p4; Y: 1s22s22p4
b) Công thức phân tử: SO2; cấu tạo: O = S = O
Gọi CT: R2Ox
Ta có: 16x = 1/2(2R + 16x) hay R = 8x
x = 3; R = 24 (Mg)
Công thức cần tìm MgO (Magieoxit).
2Mg + O2 --->2 MgO
HD:
a) Phân tử khối của Cu(NO3)2 = 64 + 62.2 = 186 đvC. Suy ra: %Cu = 64/186 = 34,4%; %N = 14.2/186 = 15,05%; %O = 16.6/186 = 51,61%.
b) Gọi CTHH là CaxNyOz. Ta có: 40x + 14y + 16z = 164 và 40x/164 = 0,2439; 14y/164 = 0,1707. Giải ra thu được: x = 1; y = 2 và z = 6
Như vậy, CTHH là: CaN2O6 hay Ca(NO3)2.
HD:
Gọi oxit sắt có CT: FexOy. Theo đề bài có: 56x + 16y = 160 và 56x/(56x+16y) = 0,7. Giải ra được x = 2; y = 3. (Fe2O3).
Câu 2.
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
Số mol H2 = số mol Zn = 13/65 = 0,2 mol. Thể tích H2, V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
số mol HCl = 2.0,2 = 0,4 mol. Khối lượng HCl = 36,5.0,4 = 14,6 g.
Hãy sử dụng hiệu độ âm điện:
Lấy độ âm điện lớn trừ độ âm điện nhỏ:
0.0 --> <0.4 : CHT không cực
0.4---> 1.7 : CHT có cực
H2O: 3.44-2.2=1.24 => CHT có cực
CH4 : 2.55 - 2.2=0.35=> CHT không cực
HCl:3.16-2.2=0.96=> CHT có cực
NH3=3.04-2.2=0.84=> CHT có cực
Chúc em học tốt!!
TL:
Cộng hóa trị của H là 1, của O là 2, của C là 4, của Cl là 1 và của N là 3.
Gọi n là hóa trị của R có trong A.
Gọi công thức dạng tổng quát của oxit A là \(RO_{\dfrac{n}{2}}\) \(\left(\left[{}\begin{matrix}n=2\\n=4\\n=6\end{matrix}\right.\right)\)
Theo đề, trong A ta có: \(\%A=\dfrac{16.\dfrac{n}{2}}{R+16.\dfrac{n}{2}}.100=57,14\%\Leftrightarrow R=6n\)
Biện luận R theo n, ta có:
n | 2 | 4 | 6 |
R | 12(Cacbon) | 24(Magie) | 36(Loại) |
Theo trên, ta tìm thấy có 2 kim loại thỏa nhưng chỉ có trường hợp Cacbon là thỏa mãn theo tất cả điểu kiện của đề, còn Mg thì không, vì::
* Nếu ta thay n = 4 vào công thức oxit chung của A thì sẽ trở thành: \(MgO_2\) \(\rightarrow\) Không thể có công thức này.
* Mg chỉ có một hóa trị duy nhất là 2, không thể nào là 4.
Vậy A là \(CO\).
Mặt khác , ta có: \(d_{\dfrac{B}{A}}=1,5714\Leftrightarrow M_B=1,5714.M_A=1,5714.\left(12+14\right)\approx44\)
Gọi công thức của B là \(RO_{\dfrac{m}{2}}\)(m là hóa trị khác của R, m > n)
\(M_B=44\Leftrightarrow R+16.\dfrac{m}{2}=44\Leftrightarrow12+16.\dfrac{m}{2}=44\Leftrightarrow m=4\)
\(\Rightarrow\) B có công thức là \(CO_2.\)
n CO =a
n CO2=b
a+b=0,2
28a +44b=8
=>a=0,05
b=0,15
FexOy +yCO-to->xFe +yCO2
0,15/y <= 0,15
8=(56x +16y).0,15/y
=> x/y=2/3
=> Fe2O3
%mO=16.3/(2A+16.3).100%=30%
==> 48/0,3=2A+48 ---> A=56(Fe)
%O = 48/Moxit
A là Fe