K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 12 2016

xAB + ABE

= 400 + 1400

= 1800

=> xAB và ABE là 2 góc bù nhau

mà 2 góc này ở vị trí trong cùng phía

=> Ax // DE

=> xAB = DBA

mà xAB = 400 (gt)

=> DBA = 400

BCy + CBD = 1800 (2 góc trong cùng phía, DE // Cy)

1300 + CBD = 1800

CBD = 1800 - 1300

CBD = 500

mà DBA = 400 (chứng minh trên)

=> CBD + DBA = 500 + 400 = 900

=> ABC = 900

=> AB _I_ BC

29 tháng 8 2021

xAB + ABE

= 400 + 1400

= 1800

=> xAB và ABE là 2 góc bù nhau

mà 2 góc này ở vị trí trong cùng phía

=> Ax // DE

=> xAB = DBA

mà xAB = 400 (gt)

=> DBA = 400

BCy + CBD = 1800 (2 góc trong cùng phía, DE // Cy)

1300 + CBD = 1800

CBD = 1800 - 1300

CBD = 500

mà DBA = 400 (chứng minh trên)

=> CBD + DBA = 500 + 400 = 900

=> ABC = 900

=> AB _I_ BC

1. (Nam Tư, 81) Cho tam giác nhọn ABC không đều. Kẻ đường cao AH, trung tuyến BM và đường phân giác CL của góc ACB. Trung tuyến BM cắt AH và CL lần lượt tại P, Q. CL cắt AH ở R. Chứng minh rằng tam giác PQR không phải là tam giác đều.2. (Bỉ, 77) Chứng mình rằng nếu cho trước các số thực dương a, b, c và với mỗi giá trị của n N, tồn tại một tam giác có cạnh an, bn, cn thì tất cả tam giác đó...
Đọc tiếp

1. (Nam Tư, 81) Cho tam giác nhọn ABC không đều. Kẻ đường cao AH, trung tuyến BM và đường phân giác CL của góc ACB. Trung tuyến BM cắt AH và CL lần lượt tại P, Q. CL cắt AH ở R. Chứng minh rằng tam giác PQR không phải là tam giác đều.
2. (Bỉ, 77) Chứng mình rằng nếu cho trước các số thực dương a, b, c và với mỗi giá trị của n N, tồn tại một tam giác có cạnh an, bn, cn thì tất cả tam giác đó đều là tam giác cân.
3. (Thuỵ Điển, 82) Tìm tất cả các giá trị của n N để với mỗi giá trị đó tồn tại số m N, mà tam giác ABC có cạnh AB = 33, AC = 21, BC = n và các điểm D, E lần lượt ở trên cạnh AB, AC thoả mãn điều kiện AD=DE=EC=m.
4. (Việt Nam, 79) Tìm tất cả bộ ba các số a, b, c N là các độ dài các cạnh của tam giác nội tiếp đường tròn đường kính 6,25.
5. (Nữu Ước, 78) Tam giác ABC và tam giác DEF cùng nội tiếp trong một đường tròn. Chứng minh rằng chu vi của chúng bằng nhau khi và chỉ khi có: sinA+sinB+sinC=sinD+sinE+sinF.
6. (Nam Tư, 81) Một đường thẳng chia một tam giác thành hai phần có diện tích bằng nhau và chu vi bằng nhau. Chứng minh rằng tâm đường tròn nội tiếp tam giác nằm trên đường thẳng ấy.
7. (Áo, 83) Cho tam giác ABC, trên các cạnh AB, AC, BC lấy lần lượt các điểm C’, B’, A’ sao cho các đoạn AA’, BB’, CC’ cắt nhau tại một điểm. Các điểm A”, B”, C” lần lượt đối xứng với các điểm A, B, C qua A’, B’, C’. Chứng minh rằng: SA”B”C” = 3SABC + 4SA’B’C’
8. (Áo, 71) Các đường trung tuyến của tam giác ABC cắt nhau tại O. Cmr: AB2 + BC2 + CA2 = 3(OA2 + OB2 + OC2)
9. (Nữu Ước, 79) Chứng minh rằng nếu trọng tâm của một tam giác trùng với trọng tâm của tam giác có các đỉnh là trung điểm các đường biên của nó, thì tam giác đó là tam giác đều.
10. (Anh, 83) Giả sử O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, D là trung điểm cạnh AB, E là trọng tâm tam giác ACD. Chứng minh rằng nếu AB=AC thì OE vuông góc với CD.
11. (Tiệp Khắc, 72) Tìm tất cả các cặp số thực dương a, b để từ chúng tồn tại tam giác vuông CDE và các điểm A, B ở trên cạnh huyền DE thoả mãn điều kiện: và AC=a, BC=b.
12. (Nữu Ước, 76) Tìm một tam giác vuông có các cạnh là số nguyên, có thể chia mỗi góc thành ba phần bằng nhau bằng thước kẻ và compa.
13. (Phần Lan, 80) Cho tam giác ABC. Dựng các đường trung trực của AB và AC. Hai đường trung trực trên cắt đường thẳng BC ở X và Y tương ứng. Chứng minh rằng đẳng thức: BC=XY
a) Đúng nếu tanB.tanC=3
b) Đẳng thức có thể đúng khi tanB.tanC 3: khi đó hãy tìm tập hợp M thuộc R để đẳng thức đã dẫn trên tương đương với điều kiện tanB.tanC M.
14. (Nữu Ước, 76) O là trực tâm của tam giác nhọn ABC. Trên đoạn OB và OC người ta lấy hai điểm B1 và C1 sao cho . Chứng minh rằng AB1=AC1.
15. (Anh, 81) O là trực tâm của tam giác ABC, A1, B1, C1 là trung điểm các cạnh BC, CA, AB. Đường tròn tâm O cắt đường thẳng B1C1 ở D1 và D2, cắt đường thẳng C1A1 ở E1 và E2, cắt đường thẳng A1B1 ở F1 và F¬2. Cmr: AD1=AD2=BE1=BE2=CF1=CF2.
16. (Nam Tư, 83) Trong tam giác ABC lấy điểm P, còn trên cạnh AC và BC lấy các điểm tương ứng M và L sao cho: và . Chứng minh rằng nếu D là trung điểm cạnh AB thì DM=DL.
17.Tìm quĩ tích các điểm M trong tam giác ABC thoả mãn điều kiện: MAB + MBC+ MCA=90
18.Kí hiệu Bij (i, j {1;2;3}) là điểm đối xứng của đỉnh Ai của tam giác thường A1A2A3 qua phân giác xuất phát từ đỉnh A1. Chứng minh rằng các đường thẳng B12B21, B13B31, B23B32 song song với nhau.
19. Đường phân giác trong và ngoài góc C của tam giác ABC cắt đường thẳng AB ở L và M. Chứng minh rằng nếu CL=CM thì: AC2+BC2=4R2 (R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC).

3
7 tháng 3

Đọc lú v =)

lú thật

a: Xét ΔAMB có ME là đường phân giác

nên AE/EB=AM/MB=AM/MC(4)

XétΔAMC có MD là đường phân giác

nên AD/DC=AM/MC(5)

Từ (4) và (5) suy ra AE/EB=AD/DC

b: Xét ΔABC có 

AE/EB=AD/DC

nên ED//BC

Xét ΔABM có EI//BM

nên EI/BM=AE/AB(1)

Xét ΔACM có ID//MC

nên ID/MC=AD/AC(2)

Xét ΔABC có 

ED//BC

nên AE/AB=AD/AC(3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra EI/BM=DI/MC

mà BM=CM

nên EI=DI

hay I là trung điểm của ED

Câu 1Tính   A. 0B. 1 C. 2D. 3Câu 2Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với (ABC) và tam giác ABC là tam giác vuông tại B. AH là đường cao của tam giác SAB. Phát biểu nào sau đây là sai?  A. B.  C. D. Câu 3Tính   A. Không tồn tạiB. C.  D. Câu 4Tính   A.  0B. 4 C. 9D. Câu 5Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Khi đó góc giữa đường thẳng BC và B’D’ là:  A. B.  C. D. Câu...
Đọc tiếp

Câu 1

Tính 

 

 

A. 0

B. 1

 

C. 2

D. 3

Câu 2

Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với (ABC) và tam giác ABC là tam giác vuông tại B. AH là đường cao của tam giác SAB. Phát biểu nào sau đây là sai?

 

 

A. 

B. 

 

C. 

D. 

Câu 3

Tính 

 

 

A. Không tồn tại

B. 

C. 

 

D. 

Câu 4

Tính 

 

 

A.  0

B. 4

 

C. 9

D. 

Câu 5

Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Khi đó góc giữa đường thẳng BC và B’D’ là:

 

 

A. 

B. 

 

C. 

D. 

Câu 6

Tính .

 

 

A. 3

B. 

C. 

 

D. 2

Câu 7

Gọi  là VTCP của 2 đường thẳng d và d’. Nếu  thì:

 

 

A. 

B. 

 

C. 

D. 

Câu 8

Tính 

 

 

A. 

B. 

C. 

 

D. 

Câu 9

Có bao nhiêu đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 mặt phẳng cho trước?

 

 

A. 0

B. 2

C. Vô số

 

D. 1

Câu 10

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O và SA = SC, SB = SD. Khi đó:

 

 

A. 

B. 

 

C. 

D. 

Câu 11

Cho . Khi đó  bằng:

 

 

A. 

B. 

C. 

 

D. 

Câu 12

Phát biểu nào sau đây là sai?

 

 

A. Một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì đường đường thẳng đó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng.

B. Một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng nếu đường thẳng đó vuông góc với hai đường thẳng nằm trong mặt phẳng

C. Cho hai mặt phẳng song song với nhau, một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng này thì cũng vuông góc với mặt phẳng còn lại.

 

D. Cho hai đường thẳng song song, một mặt phẳng vuông góc với đường thẳng này thì cũng vuông góc với đường thẳng còn lại.

Câu 13

Cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c. Phát biểu nào sau đây là sai?

 

 

A. 

B. 

C. 

 

D. 

Câu 14

Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với (ABC) và tam giác ABC là tam giác vuông tại B. Vẽ AH là đường cao của tam giác SAB. Phát biểu nào sau đây là sai?

 

 

A. 

B. 

C. 

 

D. 

Câu 15

Cho hình chóp S.ABC với đáy ABC là tam giác đều và SA vuông góc với đáy. Gọi I là trung điểm BC. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

 

 

A. 

B. 

C. 

 

D. 

Câu 16

Tính tổng 

 

 

A. 2

B. 

C. 

D. 4

 

Câu 17

Cho hình chóp S.ABCD với đáy ABCD là hình thoi tâm O và SA=SC. Khẳng định nào sau đây là đúng?

 

 

A. 

B. 

C. 

D. 

 

Câu 18

Tính 

 

 

A. Không tồn tại

B. 4

 

C. 

D. 

Câu 19

Tính 

 

 

A. 4

B. 

 

C. 0

D. Không tồn tại

Câu 20

Tính 

 

 

A. 3

B. 2

C. 0

 

D. 1

Câu 21

Cho . Tính 

 

 

A. 3

B. 2

C. 4

 

D. 1

Câu 22

Cho . Khi đó:

 

 

A. 

B. 

C. 

 

D. 

Câu 23

Cho hai đường thẳng phân biệt a, b và mặt phẳng (P). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

 

 

A. 

B. 

C. 

 

D. 

Câu 24

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Phát biểu nào sau đây là đúng?

 

 

A. 

B. 

C. 

 

D. 

Câu 25

Tính .

 

 

A. 

B. 0

 

C. 

D. 

Câu 26

Tính . Tìm b.

 

 

A. 1

B. 

 

C. 

D. 2

Câu 27

Tính .

 

 

A. 

B. 6

C. 0

D. 1

 

Câu 28

Cho hàm số . Tính .

 

 

A. Không tồn tại

B. 2

C. 

D. 1

 

Câu 29

Cho hình chóp S.ABCD với SA = SB = SC = SD và đáy là hình vuông tâm O. Vẽ  và . Khi đó:

 

 

A. 

B. 

C. 

D. 

 

Câu 30

Tính .

 

 

A. 

B. 

C. 

D. 2

 

Câu 31

Tính  với .

 

 

A. 

B. 

C. Không tồn tại

D. 0

 

Câu 32

Cho  và . Khi đó  bằng:

 

 

A. Không tồn tại

B. 

C. 

D. 0

 

Câu 33

Tính 

 

 

A. 0

 

B. Không tồn tại

C. 

D. 

Câu 34

Tính 

 

 

A. 

 

B. 3

C. 

D. 2

Câu 35

Cho . Khi đó  bằng:

 

 

A. 

 

B. 

C. 

D. 0

Câu 36

Tính 

 

 

A. 1

 

B. 0

C. 

D. 

Câu 37

Tính 

 

 

A. 

 

B. 1

C. 

D. 2

Câu 38

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O và SA vuông góc với đáy. Phát biểu nào sau đây là sai?

 

 

A. 

 

B. 

C. 

D. 

Câu 39

Cho . Khi đó  bằng

 

 

A. 

 

B. 

C. Không tồn tại

D. 

Câu 40

Cho . Tính .

 

 

A. 2

 

B. 

C. 1

D. 

1
27 tháng 4 2020

Bn nên xem lại cái đề

NV
4 tháng 9

a.

Ta có: \(\begin{cases}S\in\left(SAB\right)\cap\left(SCD\right)\\ AB\Vert CD\\ AB\subset\left(SAB\right);CD\subset\left(SCD\right)\end{cases}\)

\(\Rightarrow\left(SAB\right)\cap\left(SCD\right)=Sx\Vert AB\Vert CD\)

b.

Gọi O là giao điểm AC và BD =>O là trung điểm AC và BD

\(O\in AC\subset\left(IAC\right)\Rightarrow IO\subset\left(IAC\right)\)

O là trung điểm BD, I là trung điểm SD =>OI là đường trung bình tam giác SBD

=>OI song song SB

Ta có: \(\begin{cases}C\in\left(IAC\right)\cap\left(SBC\right)\\ OI\Vert SB\\ OI\subset\left(IAC\right);SB\subset\left(SBC\right)\end{cases}\) \(\Rightarrow\left(IAC\right)\cap\left(SBC\right)=Cx\Vert SB\)

4 tháng 9

Đề bài:

Cho hình chóp \(S . A B C D\) có đáy là hình bình hành.

  1. Tìm giao tuyến của mặt phẳng \(\left(\right. S A B \left.\right)\) và mặt phẳng \(\left(\right. S C D \left.\right)\).
  2. Gọi \(I\) là trung điểm của \(S D\). Mặt phẳng \(\left(\right. I A C \left.\right)\) và mặt phẳng \(\left(\right. S B C \left.\right)\) cắt nhau theo giao tuyến \(C x\). Chứng minh rằng \(C x \parallel S B\).

Phần a) Tìm giao tuyến của mặt phẳng \(\left(\right. S A B \left.\right)\) và mặt phẳng \(\left(\right. S C D \left.\right)\):

1. Mô tả các mặt phẳng:

  • Mặt phẳng \(\left(\right. S A B \left.\right)\) là mặt phẳng chứa các điểm \(S\)\(A\), và \(B\).
  • Mặt phẳng \(\left(\right. S C D \left.\right)\) là mặt phẳng chứa các điểm \(S\)\(C\), và \(D\).

2. Tính giao tuyến của hai mặt phẳng:

Hai mặt phẳng này có giao tuyến là một đường thẳng, và để tìm giao tuyến này, ta cần tìm một điểm chung của hai mặt phẳng và một hướng của đường thẳng giao tuyến.

  • Mặt phẳng \(\left(\right. S A B \left.\right)\) chứa các điểm \(S\)\(A\), và \(B\).
  • Mặt phẳng \(\left(\right. S C D \left.\right)\) chứa các điểm \(S\)\(C\), và \(D\).

Lưu ý rằng điểm \(S\) là chung của cả hai mặt phẳng. Giao tuyến của hai mặt phẳng này sẽ là đường thẳng đi qua điểm \(S\)và vuông góc với các cạnh của đáy \(A B C D\) tại các điểm \(A\)\(B\)\(C\), và \(D\).

Do đáy \(A B C D\) là hình bình hành, các cạnh đối diện của hình bình hành sẽ song song. Do đó, giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left(\right. S A B \left.\right)\) và \(\left(\right. S C D \left.\right)\) chính là đoạn thẳng nối giữa hai điểm \(B\) và \(C\) trong không gian.

Kết luận: Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left(\right. S A B \left.\right)\) và \(\left(\right. S C D \left.\right)\) là đoạn thẳng \(B C\).


Phần b) Chứng minh \(C x \parallel S B\):

1. Mô tả các mặt phẳng:

  • \(I\) là trung điểm của đoạn \(S D\), nghĩa là \(I\) chia đoạn \(S D\) thành hai phần bằng nhau.
  • Mặt phẳng \(\left(\right. I A C \left.\right)\) chứa các điểm \(I\)\(A\), và \(C\).
  • Mặt phẳng \(\left(\right. S B C \left.\right)\) chứa các điểm \(S\)\(B\), và \(C\).

Cả hai mặt phẳng này giao nhau tại đường thẳng \(C x\), và chúng ta cần chứng minh rằng đường thẳng \(C x\) song song với \(S B\).

2. Tính chất của các mặt phẳng:

  • Mặt phẳng \(\left(\right. I A C \left.\right)\) và mặt phẳng \(\left(\right. S B C \left.\right)\) cắt nhau theo đường thẳng \(C x\).
  • Do \(I\) là trung điểm của \(S D\), ta có \(S I = I D\). Vì vậy, \(I\) chia đoạn \(S D\) thành hai phần bằng nhau.
  • Mặt phẳng \(\left(\right. I A C \left.\right)\) đi qua \(I\)\(A\), và \(C\), còn mặt phẳng \(\left(\right. S B C \left.\right)\) đi qua \(S\)\(B\), và \(C\).

3. Chứng minh tính song song:

  • Ta có thể áp dụng các tính chất về đường thẳng và mặt phẳng song song trong không gian.
  • Vì \(I\) là trung điểm của \(S D\), và \(C x\) là giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left(\right. I A C \left.\right)\) và \(\left(\right. S B C \left.\right)\), ta nhận thấy rằng đường thẳng \(C x\) phải song song với đường thẳng \(S B\) do tính chất của các mặt phẳng giao nhau tại điểm \(C x\).

Cụ thể, vì hai mặt phẳng \(\left(\right. I A C \left.\right)\) và \(\left(\right. S B C \left.\right)\) có một điểm chung là \(C\) và đường thẳng \(C x\) là giao tuyến của chúng, mà mặt phẳng \(\left(\right. S B C \left.\right)\) chứa \(S B\), do đó \(C x\) sẽ song song với \(S B\).

Kết luận: Đường thẳng \(C x\) song song với \(S B\), tức là \(C x \parallel S B\).


Tóm lại:

  1. Giao tuyến của mặt phẳng \(\left(\right. S A B \left.\right)\) và mặt phẳng \(\left(\right. S C D \left.\right)\) là đoạn thẳng \(B C\).
  2. Đường thẳng giao tuyến \(C x\) của hai mặt phẳng \(\left(\right. I A C \left.\right)\) và \(\left(\right. S B C \left.\right)\) song song với \(S B\), tức là \(C x \parallel S B\).