Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(Fe\left(x\right)+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\left(x\right)\)
Khối lượng thanh sắt tăng thêm đúng bằng khối lượng Cu thêm vào trừ đi khối lượng Fe tham gia phản ứng.
Gọi số mol của Fe tham gia phản ứng là x
\(64x-56x=51-50=1\)
\(\Leftrightarrow x=0,125\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(pứ\right)}=56.0,125=7\)
Sửa đề : 11.2 g sắt
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(0.2....0.2.................0.2\)
\(m_{FeSO_4}=0.2\cdot152=30.4\left(g\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.2}{0.05}=4\left(M\right)\)
a)
$Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
b) Theo PTHH :
n Fe = n Cu = n FeSO4 = n CuSO4 = 200.16%/160 = 0,2(mol)
m Fe = 0,2.56 = 11,2(gam)
c) m Cu = 0,2.64 = 12,8(gam)
d) m dd = 11,2 + 200 -12,8 = 198,4(gam)
m FeSO4 = 0,2.152 = 30,4(gam)
C% FeSO4 = 30,4/198,4 .100% = 15,32%
Ta có: mCuSO4 = 200.16% = 32 (g)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu_{\downarrow}\)
_____0,2____0,2______0,2_____0,2 (mol)
b, mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
c, mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
d, Ta có: m dd sau pư = mFe + m dd CuSO4 - mCu = 11,2 + 200 - 12,8 = 198,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,2.152}{198,4}.100\%\approx15,32\%\)
Bạn tham khảo nhé!
a) PTHH : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b) \(n_{H_2SO_4}=C_MV=1,2\cdot0,5=0,6\left(mol\right)\)
PTHH : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,6 0,6 0,6
\(\Rightarrow m_{FeSO_4}=n_{FeSO_4}M_{FeSO_4}=0,6\cdot152=91,2\left(g\right)\)
c) Từ câu b \(\Rightarrow n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\)
d) PTHH : \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,6 0,6
\(\Rightarrow m_{Cu}=n_{Cu}M_{Cu}=0,6\cdot64=38,4\left(g\right)\)
a)\(PTHH:Fe+H_2SO_4\xrightarrow[]{}FeSO_4+H_2\)
b)Đổi 500ml = 0,5l
Số mol của H2SO4 là:
\(C_{MH_2SO_4}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{V_{H_2SO_{\text{4 }}}}\Rightarrow n_{H_2SO_4}=C_{MH_2SO_4}.V_{H_2SO_4}=1,2.0,5=0,6\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe+H_2SO_4\xrightarrow[]{}FeSO_4+H_2\)
Tỉ lệ : 1 1 1 1 (mol)
Số mol : 0,6 0,6 0,6 0,6(mol)
Khối lượng sắt(II)sunfat thu được là:
\(m_{FeSO_4}=n_{FeSO_4}.M_{FeSO_{\text{4 }}}=0,6.152=91,2\left(g\right)\)
c) Thể tích khí H2 thoát ra là:
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
d)\(PTHH:CuO+H_2\xrightarrow[]{t^0}Cu+H_2O\)
tỉ lệ :1 1 1 1 (mol)
số mol :0,6 0,6 0,6 0,6 (mol)
Khối lượng CuO điều chế được là:
\(m_{CuO}=n_{CuO}.M_{CuO}=0,6.80=48\left(g\right)\)
`a)PTHH:`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,4` `0,4` `0,4`
`n_[H_2] = [ 8,96 ] / [ 22,4 ] = 0,4 (mol)`
`b) m_[Fe] = 0,4 . 56 = 22,4 (g)`
`c) m_[FeCl_2] = 0,4 . 127 = 50,8 (g)`
Hiện tượng hóa học: b, c
Phương trình chữ:
b) vôi sống + nước → dung dịch vôi tôi
c) sắt + dung dịch đồng II sunfat → dung dịch sắt II sunfat + đồng
Hiện tượng hóa học: b, c
Phương trình chữ:
b) vôi sống + nước → dung dịch vôi tôi
c) sắt + dung dịch đồng II sunfat → dung dịch sắt II sunfat + đồng
Có 4 học sinh làm 4 thí thí nghiệm sau:
a. Nung nóng canxicacbonat (CaCo3)
CaCO3-to>CaO+CO2(phân huỷ )
B.cho một cây đinh sắt vào dung dịch đồng (2) sunfat CuSO4 sau một thời gian có vết màu đỏ đồng bán vào cây đinh
Fe+CuSO4->FeSO4+Cu (trao đổi )
C. Dân khí hidro qua chì (2)nung nóng
H2+PbO->Pb+H2O (õi hóa khử )
D. Đốt cháy một mẩu than
C+O2-to>CO2( hoá hợp )
viết phương trình hóa học xảy ra và cho biết các thí nghiệm trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
Phản ứng trên là phản ứng thế.