Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cu khong tác dụng với HCl nên phần 1 chỉ có Fe tác dụng được
nH2 =2,24/22,4 =0,1(mol)
bảo toàn e, ta có:
2*nH2 =3*nFe =>nFe =1/15 (mol)
=>mFe =(1/15)*56 =56/15 (1)
Fe bị thụ động hóa với HNO3 đặc nguội nên phần 2 chỉ có Cu tác dụng được
nNO2 =3,36/22,4 =0,15 (mol)
bảo toàn e, ta có:
nNO2 =2*nCu =>nCu =0,05 (mol)
=>mCu =0,05*64=3,2 (2)
Từ (1) và (2): =>m=6,9( giá trị xấp xỉ)
Gọi số mol của NO và NO2 lần lượt là x và y
nhỗn hợp khí =4,48/22,4=0,2(mol) hay x+y=0,2 (1)
từ tỉ khối ta có được sơ đồ đường chéo và từ đó suy ra được tỉ lệ số mol là
x=y (2)
giải hệ phương trình (1) và (2)=>x=y=0,1(mol)
nHNO3 phản ứng =4*nNO +2*nNO2 =0,6 (mol)
=>VHNO3 =0,6/2=0,3
80 HNO3 + 31Zn ----> 31Zn(NO3)2 + 40H2O + NO + NO2 + 6N2O
1.
2. Khi tham gia phản ứng oxi hoá – khử, số oxi hoá của nitrogen có thể giảm hoặc tăng, do đó nitrogen thể hiện tính oxi hoá hoặc tính khử. Một số quá trình minh hoạ:
Quá trình oxi hoá: \(\mathop {{{\rm{N}}_{\rm{2}}}}\limits^{\rm{0}} \to {\rm{2}}\mathop {\rm{N}}\limits^{{\rm{ + 2}}} {\rm{ + 4e}}\)
Quá trình khử: \(\mathop {{{\rm{N}}_{\rm{2}}}}\limits^{\rm{0}} + {\rm{6e}} \to {\rm{2}}\mathop {\rm{N}}\limits^{ - 3} \)
\(n_{Cu}=\frac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\); Gọi số mol O2 là x (mol)
Có \(Cu^0-2e\rightarrow Cu^{+2}\)
___0,3----> 0,6
=> Số mol e nhường là: 0,6 mol
Có \(O_2^0+4e\rightarrow2O^{-2}\)
___a----> 4a
=> Số mol e nhận là: 4a mol
Áp dụng ĐLBT e => 4a = 0,6 => a = 0,15 (mol)
=> \(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Câu 3: Gọi số mol NO là a . Có: n\(_{N_2}\) = n\(_{N_2O}\) = 2a => 5a = \(\dfrac{4,48}{22,4}\) = 0,2
=> a = 0,04 . Vậy: n\(HNO_3\) = a.4+2a.10+2a.12 = 1,92 (mol)
=> V\(_{HNO_3}\) = 1,92 (lít)
Đáp án B
HNO3 → H+ + NO3-
→ Trong dung dịch HNO3 bỏ qua sự phân li của nước có các phần tử: H+, NO3-, H2O.
đáp án B ạ