K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 12 2021

 ĐB lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở 1 hay vài cặp NST.Đó là biến đổi số lượng ở một cặp NST tượng đồng nhất định trong tế bào lưỡng bội
- Ở sinh vật lưỡng bội, ĐB lệch bội thường gặp 4 dạng chính:
+ Thể không (2n – 2): tế bào lưỡng bội bị mất 1 cặp NST nào đó.
+ Thể một (2n – 1): tế bào lưỡng bội bị mất 1 NST của 1 cặp NST nào đó.
+ Thể ba (2n + 1): tế bào lưỡng bội thêm 1 NST vào 1 cặp NST nào đó.
+ Thể bốn (2n + 2): tế bào lưỡng bội thêm 2 NST vào 1 cặp NST nào đó.
+ Dạng đặc biệt: (2n +1 +1) là thể ba kép do có 2 thể 3 ở 2 cặp NST khác nhau trong cùng 1 tế bào

13 tháng 5 2018

Bạn hãy tự suy nghĩ tôi biết bạn có thể làm được

Câu 1: Vì sao ADN rất đa dạng nhưng lại rất đặc thù Câu 2: a) Phân biệt thường biến và đột biến? b) Ng phụ nữ bình thường kết hôn với một người chồng bình thường nhưng conn trai họ bị mắc bệnh máu khó đông. Hỏi ai đã truyền gen gây bệnh máu khó đông cho con trai của họ? Câu 3: a) ở người việc sinh con trai, con gái là do mẹ quyết định là đúng hay sai? Giải thích? b) Nêu cơ chế dẫn đến sự hình thành...
Đọc tiếp

Câu 1: Vì sao ADN rất đa dạng nhưng lại rất đặc thù
Câu 2:
a) Phân biệt thường biến và đột biến?
b) Ng phụ nữ bình thường kết hôn với một người chồng bình thường nhưng conn trai họ bị mắc bệnh máu khó đông. Hỏi ai đã truyền gen gây bệnh máu khó đông cho con trai của họ?

Câu 3:
a) ở người việc sinh con trai, con gái là do mẹ quyết định là đúng hay sai? Giải thích?
b) Nêu cơ chế dẫn đến sự hình thành thể ba nhiễm và thể một nhiễm? cho vd ở người?
Câu 4: Đột biến gen là j? Tại sao đột biến gen thường có hại đối với sinh vật? Ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất
Câu 5:
a) Trình bày sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân? Ý nghĩa của sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể?
b) Hãy nêu các tính chất đặc trưng của nhiễm sắc thể. Nhiễm sắc thể giới tính có những tính chất nào khác so vs nhiễm sắc thể thường?

0
Câu 1 : Phát biểu nội dung quy luật phân li ? Ở cơ thể lai ( F1 ) của quy luật này có kiểu gen như thế nào ? Câu 2 : Phân biệt Nhiễm Sắc Thể Giới tính và Nhiễm Sắc Thể thường ? Câu 3 : Nhiễm sắc thể có dạng đột biến nào ? Minh họa các dạng đột biến đó . Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì sao ? Câu 4 : Vì sao ADN được coi là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử ? Câu 5 : Trong cơ...
Đọc tiếp

Câu 1 : Phát biểu nội dung quy luật phân li ? Ở cơ thể lai ( F1 ) của quy luật này có kiểu gen như thế nào ?

Câu 2 : Phân biệt Nhiễm Sắc Thể Giới tính và Nhiễm Sắc Thể thường ?

Câu 3 : Nhiễm sắc thể có dạng đột biến nào ? Minh họa các dạng đột biến đó . Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì sao ?

Câu 4 : Vì sao ADN được coi là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử ?

Câu 5 : Trong cơ thể Protein luôn được đổi mới nhờ quá trình nào ?

Câu 6 : Thể đa bội là gì ? Ví dụ minh họa . Muốn biết chính xác cơ thể mang dạng đột biến hay không ta phải làm gì ?

Câu 7 : Người ta vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng, về mức phản ứng để nâng cao năng suất cây trồng như nào ?

Câu 8 : Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng ?

Câu 9 : Trình bày quá trình nhân đôi của phân tử ADN và quá trình tổng hợp mạch ARN ?

2
16 tháng 12 2017

Câu 6:

  • Đa bội thể là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (nhiều hơn 2n).
  • Ví dụ: Thể tam bội (3n), thể tứ bội (4n), thể lục bội (6n), ...

Câu 8: - Trẻ đồng sinh cùng trứng được sinh ra từ một trứng thụ tinh với tinh trùng. Qua các lần nguyên phân đầu tiên hợp tử được hình thành 2, 3, 4,5… tế bào riêng rẽ, mỗi tế bào phát triển thành một cơ thể. Trẻ đồng sinh cùng trứng giống nhau về phương diện di truyền, có kiểu gen đồng nhất, ít nhất là đối với hệ gen nhân, cùng giới tính, cùng nhóm máu, màu da, mặt, dạng tóc rất giống nhau, dễ mắc cùng loại bệnh. Còn trẻ đồng sinh khác trứng được sinh ra từ 2 hoặc nhiều trứng rùng cùng một lần, được thụ tinh cùng lúc bởi các tinh trùng khác nhau, do đó chúng thường khác nhau về phương diện di truyền, khác nhau về kiểu gen, có thể cùng giới tính hay khác giới tính. Chúng giống nhau tới mức như những anh em sinh ra trong cùng một gia đình nhưng khác lần sinh, có thể mắc các bệnh di truyền khác nhau.

- Đặt trẻ đồng sinh cùng trứng trong cùng điều kiện môi trường giống nhau hay khác nhau đã cho phép nghiên cứu được ảnh hưởng của môi trường đối với cùng một kiểu gen ở các giai đoạn sinh trưởng, phát triển khác nhau. So sánh trẻ đồng sinh cùng trứng với trẻ đồng sinh khác trứng khi cùng sống trong môi trường giống nhau cho phép xác định được vai trò di truyền trong sự phát triển của tính trạng.

17 tháng 12 2017

Câu 2:*Số lượng:NST thường:có nhiều cặp

NSTgiới tính:có 1 cặp NST

*Đặc điểm :-NSTthường:+giống nhau ở cá thể đực,cái

+NSTthường tồn tại thành từng cặp tương đồng

+NSTthường mang gen quy định tính trạng thường

-NSTgiới tính:+khác nhau ở cá thể đực,cái

+có thể tương đồng làXX,và không tương đồng XY

*Chức năng:-NSTgiới tính:mang gen quy định giới tính

-NSTthường mang gen quy định tính trạng thường

7 tháng 12 2018

a) Sau 4 lần nguyên phân liên tiếp, số tế bào sinh dục sơ khai là 2^4=16
Bộ NST lưỡng bội của loài đó có số NST: 144:16=9NST
suy ra bộ NST của thể đột biến là 9 NST
Vậy đó là dạng đột biến lệch bội và có thể ở hai dạng
-Thể ba: 2n+1=9 suy ra 2n=8
-Thể một : 2n-1=9 suy ra 2n=10

chịu

7 tháng 12 2018

1. Sự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào trong các chu kì phân bào của tế bào

- Kì trung gian: NST có hiện tượng quan trọng là tự nhân đôi, mỗi NST đơn đang ở trạng thái duỗi xoắn có dạng sợi mảnh tự nhiên nhân đôi tạo thành 1 NST kép gồm 2 cromatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động

2. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội

+ Bộ NST 2n:
- NST tồn tại thành từng cặp, mỗi cặp gồm 2 NST đơn có 2 nguồn gốc khác nhau, một từ bố và một từ mẹ.
- Gene trên các cặp NST tồn tại thành từng cặp alen.
- Tồn tại trong tế bào sinh dưỡng và mô tế bào sinh dục sơ khai.
+ Bộ NST n:
- NST tồn tại thành từng chiếc và chỉ xuất phát từ 1 nguồn gốc hoặc từ bố hoặc từ mẹ.
- Gene tồn tại thành từng chiếc alen.
- Tồn tại trong tế bào giao tử đực hoặc cái, là kết quả của quá trình giảm phân.

3. Ở ruồi giấm có bộ NST 2n=8 sau đột biến em hãy cho biết số lượng NST trong

a) thể 1 nhiễm

b) thể 3 nhiễm

c) thể 4 nhiễm

- Số NST trong thể 1 nhiễm: 2n-1= 8- 1= 7 NST

- Số NST trong thể 3 nhiễm: 2n+1= 8+ 1 = 9 NST

- Số NST trong thể 4 nhiễm: 2n+2= 8+ 2 = 10 NST

4. Vì sao đột biến gen thường có hại cho sinh vật

- Vì chúng đã phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin.

5. So sánh thường biến và đổt biến

* Đột biến : là những biến đổi trong vật chất di truyền, xảy ra ở cấp độ phân tử (AND, gen) hay ở cấp độ tế bào (NST)
* Thường biến: là những biến đổi của kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới sự ảnh hưởng trực tiếp của môi trường
* Sự khác nhau:
- Đột biến:
+ biến đổi kiểu gen, biến đổi cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể
+ có di truyền qua các đời
+ là nguồn nguyên liệu quan trọng trong tiến hóa và chọn giống
+ xuất hiện riêng lẽ theo từng cá thể
+ thường có hại cho cơ thể sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời gây rối loạn trong tổng hợp protein
- Thường biến:
+ biến đổi kiểu hình
+ không di truyền
+ xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định của thường biến
+ có chịu tác động của điều kiện mội trường nên có ý nghĩa thích nghi có lợi cho cơ thể sinh vật

6. Nêu ý nghĩa của giảm phân và thu tinh.

*Giảm phân :

  • Giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ chế đảm bảo việc duy trì bộ NST đặc trưng và ổn định cho loài.
  • Góp phần cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên, tiến hóa

* Thụ tinh :

- Giúp duy trì nói giống, tạo ra những biến dị, biến dị tổ hợp làm phong phú nguồn gen của loài

5 tháng 10 2017

Câu 1:

*Một số bệnh, tật di truyền:

-Hội chứng đao : 3n NST (2n+1) ở cặp NST số 21.

-Hội chứng tơcnơ (thể XO) :chỉ có1 NST giới tính X.

-Bệnh bạch tạng (do đột biến gen lặn ): da,tóc màu trắng; mắt màu hồng.

-Tật khe hở, môi hàm, tật thiếu 1 hoặc 1 số ngón tay; bàn chân bị dính ngón hoặc mất ngón...

*Nguyên nhân :Có nhiiều nguyên nhân gây ra các bệnh ,tật di truyền ở người :

-Tác nhân từ môi trường sống và ô nhiễm môi trường :

+Các chất phóng xạ tạo ra từ các vụ nổ do thử vũ khí hạt nhân.

+Các chất thải hoá học do hoạt động của con người như đốt cháy, chạy máy nổ, các nhà máy thải các chất độc hại ra môi trường khi chưa xử lí...

+Các thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu...

-> Các chất này đi vào môi trường rồi xâm nhập vào cơ thể người qua thức ăn, nước uống, không khí...Tạo ra các tác nhân gây ra các bệnh, tật di truyền.

-Hiện tượng hôn phối gần.

-Sinh con ở tuổi quá cao.

15 tháng 12 2017

mình sắp thi rồi nếu có thể bạn qua giúp mình với ạ

1. Gen 1 và gen 2 đều có 2025 liên kết H. Chuỗi peptit do gen 1 điều khiển tổng hợp có khối lượng 27280 đvC Gen 2 có G ít hơn G của gen 1 là 180 nu a. Tính số lượng từng loại nu của gen b. Mạch 1 của gen có 20% A và 30% X . Tính số lượng từng loại nu của gen trên mỗi mạch đơn của mỗi gen. c. Gen 1 nhân đôi 3 đợt đã tạo ra gen con có A = 180 và G = 4201 nu .Xác định đột biến gen và tỉ lệ của gen đột biến trên...
Đọc tiếp

1. Gen 1 và gen 2 đều có 2025 liên kết H. Chuỗi peptit do gen 1 điều khiển tổng hợp có khối lượng 27280 đvC Gen 2 có G ít hơn G của gen 1 là 180 nu
a. Tính số lượng từng loại nu của gen
b. Mạch 1 của gen có 20% A và 30% X . Tính số lượng từng loại nu của gen trên mỗi mạch đơn của mỗi gen.
c. Gen 1 nhân đôi 3 đợt đã tạo ra gen con có A = 180 và G = 4201 nu .Xác định đột biến gen và tỉ lệ của gen đột biến trên tổng số gen tạo thành.

2. Hai cặp nhiễm sắc thể của một tế bào bào với ký hiệu: A đồng dạng a, cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Tế bào đó thực hiện quá trình giảm phân bình thường và không xảy ra hiện tượng Trao đổi chéo
a. các nhiễm sắc thể tập hợp và mặt phẳng xích đạo của Thoi vô sắc thì kí hiệu nhiễm sắc thể trong tế bào như thế nào .Giải thích
b. Khi chấm dứt phân bào 1 2 tế bào con sinh ra mang bộ nhiễm sắc thể có ý nghĩa ra sao? giải thích.
c. Khi chấm dứt quá trình giảm phân bốn tế bào con sinh ra mang bộ nhiễm sắc thể của khí hậu như thế nào? Giải thích

3. Ở người xét 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau ký hiệu là AaBbDd. Một tế bào sinh tinh giảm phân tạo giao tử, cặp nhiễm sắc thể Bb không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 bình thường thì tạo ra những loại nào? Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng hoán vị gen các, cặp nhiễm sắc thể giảm phân bình thường

0