K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

- Khi điện phân nước thì sẽ tiết kiệm được nguồn tài nguyên đồng thời đỡ tốn thời gian. Còn cho hơi nước qua than đỏ thì tốn thời gian, công sức hơn và sẽ gây độc hại vì khí CO khá độc.

- Đối với điện phân nước thì phải mua máy điện phân, giá thành khá cao, nung hơi nước qua than đỏ thì vật liệu dễ tìm hơn.

31 tháng 8 2019
H2O đã dùng H2 tạo thành O2 tạo thành
a) 2 mol 2 mol 1 mol
b) 1 mol 2 g 16g
c)5 mol 10g 80 g
d) 45 g 5 g 40 g
e) 7,2 g 8,96lit(đktc) 4,48 lit(đktc)
f) 66,6g 7,4g 41,44 lit(đktc)

Cách tính:

a) Theo tỉ lệ phương trình: nH2O = 2 mol ⇒ nH2 = 2 mol; nO2 = 1.2/2 = 1 mol

b) nO2 = 16/32 = 0,5 mol ⇒ nH2O = nH2 = 2.nO2 = 2. 0,5 = 1 mol; mH2 = 1.2 = 2g

c) nH2 = 10/2 = 5 mol ⇒nH2O = nH2 = 5mol ; nO2 = 5.1/2 = 2,5 mol ⇒mO2 = 32. 2,5 = 80g

d) nH2O = 45/18 = 2,5 mol ⇒ nH2 = 2,5 mol ⇒ mH2 = 2,5. 2 = 5g

nO2 = 2,5.1/2 = 1,25 mol ⇒mO2 = 32. 1,25 = 40g

e) nH2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol ⇒ nH2O = 0,4 mol ⇒ mH2O = = 0,4 .18 = 7,2 g

nO2 = 0,4.1/2 = 0,2 mol ⇒ VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 l

f) nH2O = 66,6/18 = 3,7 mol ⇒ nH2 = 3,7 mol ⇒ mH2 = 3,7 .2 = 7,4 g

nO2 = 3,7.1/2 = 1,85 mol ⇒ VO2 = 41,44 lit

25 tháng 8 2022

 

) Theo tỉ lệ phương trình: nH2O = 2 mol ⇒ nH2 = 2 mol; nO2 = 1.2/2 = 1 mol

b) nO2 = 16/32 = 0,5 mol ⇒ nH2O = nH2 = 2.nO2 = 2. 0,5 = 1 mol; mH2 = 1.2 = 2g

c) nH2 = 10/2 = 5 mol ⇒nH2O = nH2 = 5mol ; nO2 = 5.1/2 = 2,5 mol ⇒mO2 = 32. 2,5 = 80g

d) nH2O = 45/18 = 2,5 mol ⇒ nH2 = 2,5 mol ⇒ mH2 = 2,5. 2 = 5g

nO2 = 2,5.1/2 = 1,25 mol ⇒mO2 = 32. 1,25 = 40g

e) nH2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol ⇒ nH2O = 0,4 mol ⇒ mH2O = = 0,4 .18 = 7,2 g

nO2 = 0,4.1/2 = 0,2 mol ⇒ VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 l

f) nH2O = 66,6/18 = 3,7 mol ⇒ nH2 = 3,7 mol ⇒ mH2 = 3,7 .2 = 7,4 g

nO2 = 3,7.1/2 = 1,85 mol ⇒ VO2 = 41,44 lit  
no2=3,7 .1/2=1.85

 

16 tháng 3 2021

Không có đồng 3 oxit nhá bạn

12 tháng 9 2017

21 tháng 12 2019

mdd = 86,26 – 60,26 = 26(g)

mct = 66,26 – 60,26 = 6 (g) ⇒ mH2O = 26 - 6 = 20g

Độ tan của muối ở 20°C là:

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

Vậy độ tan của muối ở 20°C là 30 gam

9 tháng 9 2017

mH2O = 69,6 – 49,6 = 20 (g)

Độ tan của muối ở  19 0 C

30 tháng 5 2018

I.TRẮC NGHIỆM:7điểm.Khoanh tròn vào một chữ cái đứng đầu câu trả lời mà em cho là đúng Câu 1: Nhiệt phân các chất KClO3, KMnO4 ở nhiệt độ cao là phương pháp điều chế khí nào trong phòng thí nghiệm?A.Khí oxi                B. Khí hidro                           C. Khí Clo                 D. Cả A. B. C.Câu 2: Tính chất nào sau đây không có ở khí hiđro?A. Nặng hơn không khí    ...
Đọc tiếp

I.TRẮC NGHIỆM:7điểm.

Khoanh tròn vào một chữ cái đứng đầu câu trả lời mà em cho là đúng

Câu 1: Nhiệt phân các chất KClO3, KMnO4 ở nhiệt độ cao là phương pháp điều chế khí nào trong phòng thí nghiệm?

A.Khí oxi                B. Khí hidro                           C. Khí Clo                 D. Cả A. B. C.

Câu 2: Tính chất nào sau đây không có ở khí hiđro?

A. Nặng hơn không khí                                                                              B. Nhẹ nhất trong các khí  

C.Không màu                                                                  D.Tan rất ít trong nước

Câu 3: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước vì:

A. Khí oxi nhẹ hơn nước                                                B. Khí oxi tan nhiều trong nước        

C. Khí O2 tan ít trong nước                                            D. Khí oxi khó hoá lỏng

Câu 4: Dãy gồm các chất thuộc loại oxit axit là:

A. SO3, CaO, CuO, Fe2O                                              B. SO3, Na2O, CaO, P2O5

C.SO3, CO2, SiO2, SO2                                                    D.SO2, Al2O3, HgO, K2O

Câu 5: Dãy gồm các chất thuộc loại oxit bazơ là:

A. CO2, CaO, CuO, Fe2O3, NO2                                      B. MgO, Na2O, CaO, K2O, CuO

C. SO3, Al2O3, SiO2, CuO, ZnO                                     D. SO2, Al2O3, HgO, K2O, SO3

Câu 6: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần thể tích của không khí.

A. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm,…)

B. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi.

C. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm,…)

D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ.

Câu 7: Thu khí Oxi bằng cách đẩy nước vì:

A. Khí Oxi tan được trong nước                                 B. Khí Oxi không tan trong nước

C. Khí Oxi tan nhiều trong nước                                 D. Khí Oxi ít tan trong nước

Câu 8: Cho phản ứng sau: H2 + FeO Fe + H2O. Chất khử là:

 A. FeO                           B. H2                           C. Fe                                         D. H2O

Câu 9 ( 1 điểm): Nối ý ở cột A với ý ở cột B để được kết luận đúng:

A

B

1, 2Na + 2HCl →2NaCl + H2

a, Phản ứng phân hủy

2,CaCO3 + CO2 + H2O " Ca(HCO3)

b, Phản ứng thế

3, CaO + H2O → Ca(OH)2

c, Phản ứng hóa hợp

4, 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2

 

 Câu 10: Phản ứng nào sau đây thuộc phản ứng thế ?

A. CO2 + Ca(OH)2 " CaCO3 +  H2O            C.CaO +  H2O  Ca(OH)2

B. 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2       D.CuO + H2 Cu + H2O                

Câu 11: Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, ta có thể dùng kim loại Mg,Al,Zn,Fe tác dụng với:     

A.  CuSOhoặc  HCl loãng                                    B.  H2SO4 loãng hoặc HCl

C.  Fe2O3  hoặc  CuO                                             D.  KClO3 hoặc  KMnO4

 Câu 12: Phốt pho cháy mạnh trong khí oxi sinh ra chất gì ?

A.SO2                            B. P2O5                              C. SO3                                     D. PH3

Câu 13: Khi thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí phải để úp ống nghiệm vì khí H2

A.Tan ít trong nước                                                B. Nặng hơn không khí

C.Nhẹ hơn không khí                                            D. Tan nhiều trong nước

Câu 14: Khi đưa que đóm tàn đỏ vào miệng ống nghiệm chứa khí oxi có hiện tượng gì xảy ra ?

A.Tàn đóm tắt ngay                                              B. Không có hiện tượng gì

C.Tàn đóm tắt dần                                                  D. Tàn đóm bùng cháy

Câu 15: Cho 133,8gam PbO tác dụng với khí H2 đun nóng. Khối lượng chì thu được là:

A.140,4 gam.           B. 124,2 gam.                C. 120,4 gam.                  D. 142,2 gam.

Câu 16: Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng được gọi là:

A. Sự cháy                                                             B. Sự oxi hóa chậm

C. Sự tự bốc cháy                                                  D. Sự tỏa nhiệt

Câu 17: Số gam sắt và khí oxi cần dùng để điều chế 4,64g oxit sắt từ lần lượt là:

A.1,68 g và 0,64 g                                                     B. 5,04 g và 1,92 g  

C. 3,36 g và 1,28 g                                                    D. 10,8 g và 12,8g

Câu 18:Câu nhận xét nào sau đây là đúng với khí hiđro?

A.Là chất khí, không màu ,không mùi, dễ tan trong nước

B Là chất khí, không màu, không mùi ,không tan trong nước

C.Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí

D.Là chất khí dùng để bơm vào bóng bay.

Câu 19:Dẫn khí H2 dư qua ống nghiệm chứa CuO nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, hiện tượng quan sát được là:

A. Có tạo thành chất rắn màu đen vàng, có hơi nước tạo thành.

B. Có tạo thành chất rắn màu đen nâu, không có hơi nước tạo thành.

C. Có tạo thành chất rắn màu đỏ, có hơi nước tạo thành.

D. Có tạo thành chất rắn màu đen, có hơi nước tạo thành.

Câu 20:  Chọn phát biểu chưa đúng:

A. Oxi là phi kim hoạt động hóa học rất mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao.

B. Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại.

C. Oxi không có mùi và vị.

D. Oxi cần thiết cho sự sống.

Câu 21: Số gam KClO3 để điều chế 2,4 g Oxi ở dktc?

A. 18 g                           B. 17,657 g                 C. 18,375 g                          D. 9,17 g

Câu 22:Oxit là hợp chất của oxi với:       

A. Một nguyên tố phi kim                                  B. Một nguyên tố kim loại

C. Một nguyên tố hóa học khác                          D. Nhiều nguyên tố hóa học khác

Câu 23: Sau phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí , khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?

A. Đỏ                             B. Xanh nhạt                    C. Cam                            D. Tím

Câu 24: Cho 6,5g Zn phản ứng hoàn toàn với axit clohiđric thấy có khí bay lên với thể tích đo ở đktc là

A.22,4 lit                     B. 2,24 lit                          C. 1,12 lit                           D. 11,2 lit

II.TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm): Cho các sơ đồ phản ứng sau:

a, Khí hiđro  + Thủy ngân oxit → Thủy ngân + Nước

b, Sắt + AxitClohiđric → Sắt (II) clorua + Khí hiđro   

c, Cacbon +Khí oxi → Cacbonđioxit

Lập các PTHH đó

Câu 2 (1,5 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 10,8 g Al.

a, Tính thể tích oxi ( ở đktc) cần dùng.

b, Tính số gam KMnO 4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi trên .

(Cho :Pb=207,Fe=56,O=16,K=39,Cl=35,5,Zn=65,Al = 27, Mn = 55 )

…………………………………………………………………………………………

1
4 tháng 3 2022

Tự luận 

Câu 1 :

a. H2 + HgO -> Hg + H2O

b. Fe  + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2

c. C + O2 -> CO2

Câu 2 :

a. \(n_{Al}=\dfrac{10.8}{27}=0,4\left(mol\right)\)

PTHH : 4Al + 3O2 ----to---> 2Al2O3

            0,4     0,3

\(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

b. PTHH:  2KMnO4 ----to--> K2MnO4 + MnO2 + O2

                  0,6                                                      0,3

\(m_{KMnO_4}=0,6.158=94,8\left(g\right)\)

19 tháng 4 2022

Hãy viết các phương trình hóa học sau đây:

 a/ Nhiệt phân thuốc tím KMnO4 

2KMNO4-to>K2MnO4+MnO2+O2

 b/ Điều chế khí hydrogen (hidro) từ kim loại sắt và hydrochloride acid (axit clohidric) HCl 

Fe+2HCl->FeCl2+H2

 c/ Điện phân nước 

2H2O-đp->2H2+O2

 d/ Phản ứng giữa P2O5. và nước 

P2O5+3H2O->2H3PO4

 e/ Đốt cháy kim loại kẽm trong khí oxigen (oxi)

2Zn+O2-to>2ZnO

19 tháng 4 2022

`a)` `2KMnO_4` $\xrightarrow[]{t^o}$ `K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2`

`b) Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`

`c)` `2H_2O` $\xrightarrow[]{đpnc}$ `2H_2 + O_2`

`d) P_2O_5 + 3H_2O -> 2H_3PO_4`

`e) 2Zn + O_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `2ZnO`

PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)

a+b) \(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=0,2\cdot160=32\left(g\right)\\V_{H_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\end{matrix}\right.\)

c) PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)

Theo PTHH: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Zn}=0,6\cdot65=39\left(g\right)\)

19 tháng 3 2021

a,

nFe = 22,4/56 = 0,4  (mol)

PTHH

Fe2O3 + 3H2 ---to----) 2Fe + 3H2O        (1)

theo phương trình (1) ,ta có:

nFe2O3 = 0,4 x 2 / 1 = 0,8 (mol)

mFe2O3 = 160 x 0,8 = 128 (g)

b,

theo pt (1)

nH2 = (0,4 x 3)/2 = 0,6 (mol)

=) VH2 = 0,6 x 22,4 = 13,44 (L)

c,

PTHH

Zn + H2SO4 -------------) ZnSO4 + H2                         (2)

Số mol H2 cần dùng là 0,6 (mol)

Theo PT (2) :

nZn = nH2    ==) nZn = 0,6 x 65 = 39 (g)