Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
thuốc thử cần dùng là BaCl2 và HCl
Cho dd BaCl2 vào 3 cốc sau đó lọc bỏ kết tủa sau phản ứng cho vào dd HCl nếu thấy kết tủa nào tan hết thì đó là kết tủa ở cốc 1;còn lại cốc 2 và cốc 3 vẫn còn kết tủa ko tan
Cho từ từ dd HCl vào cốc 2 và 3 nhận ra:
+cốc 2 lúc đầu chưa có khí thoát ra;lúc sau mới có
+cốc 3 thoát khí ngay từ đầu
+ Điều chế khí cacbonic
CaCO3--->CO2+CaO
+ Điều chế dd NaOH
2NaCl+2H2O---->2NaOh+H2+Cl2
+ Các phản ứng đều chế muối
CO2+NaOh===>NaHCO3
NaHCO3+CO2+H2O--->Na2CO3+H2O
Cách tiến hành :
- Cho 2V dd NaOH vào hai cốc A và B sao cho VA = 2VB (dùng ống đong chia độ).
- Gọi số mol NaOH ở cốc A là 2a mol thì số mol NaOH ở cốc B sẽ là a mol
- Sục khí CO2 dư vào cốc A xảy ra phản ứng (1). Sau đó đổ cốc A vào cốc B xảy ra phản ứng (2). Như vậy ta thu được trong cốc B dung dịch 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 có tỷ lệ 1:1
thuốc thử cần dùng là BaCl2 và HCl
Cho dd BaCl2 vào 3 cốc sau đó lọc bỏ kết tủa sau phản ứng cho vào dd HCl nếu thấy kết tủa nào tan hết thì đó là kết tủa ở cốc 1;còn lại cốc 2 và cốc 3 vẫn còn kết tủa ko tan
Cho từ từ dd HCl vào cốc 2 và 3 nhận ra:
+cốc 2 lúc đầu chưa có khí thoát ra;lúc sau mới có
+cốc 3 thoát khí ngay từ đầu
aygwwgyggfffffggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggg
a;
Cho que đóm vào các lọ nhận ra:
+O2 làm que đóm bùng cháy
+Còn lại ko duy trì sự cháy
Cho các khí còn lại đi qua dd Ca(OH)2 dư nhận ra:
+CO2 làm vẩn đục
+Còn lại ko phản ứng
Đốt 2 khí còn lại trong kk nhận ra:
+CO cháy
+N2 ko cháy
nCO2=0.09(mol)
PTHH:Na2CO3+H2SO4->Na2SO4+CO2+H2O
2NaHCO3+H2SO4->Na2SO4+2CO2+2H2O
Gọi nNa2CO3 là x(mol)->nCO2(1)là x(mol)
nNaHCO3 là y(mol)->nCO2(2) là y(mol)
theo bài ra ta có:x+y=0.09
106x+84y=9.1
x=0.07(mol).mNa2Co3=7.42(g) %Na2CO3=81.5%
y=0.02(mol) mNaHCO3=1.68(g)%NaHCO3=18.5%
nH2SO4(1)=nNa2CO3=0.07(mol)
nH2SO4(2)=1/2 nNaHCO3->nH2SO4(2)=0.01(mol)
tổng nH2SO4=0.08(mol)
mH2SO4=7.68(g)
mDd axit=15.36(g)
a. PTHH: \(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow H_2O+Na_2SO_4+CO_2\uparrow\\ xmol:xmol\rightarrow xmol:xmol:xmol\)
\(2NaHCO_3+H_2SO_4\rightarrow2H_2O+Na_2SO_4+2CO_2\\ ymol:\dfrac{y}{2}mol\rightarrow ymol:\dfrac{y}{2}mol:ymol\)
Gọi x và y lần lượt là số mol của \(Na_2CO_3\) và \(NaHCO_3\)
\(m_{hh}=m_{Na_2CO_3}+m_{NaHCO_3}\)
\(\Leftrightarrow m_{hh}=106x+84y=9,1\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,016}{22,4}=0,09\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow x+y=0,09\left(mol\right)\left(2\right)\)
Giải phương trình (1) và (2) ta được: \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,07\\y=0,02\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2CO_3}=106.0,07=7,42\left(g\right)\\m_{NaHCO_3}=9,1-7,42=1,68\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
gọi a,b lần lượt là số mol của Na2CO3 và NaHCO3
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,016}{22,4}=0,09\left(mol\right)\)
PTHH :
Na2CO3 + H2SO4 ----> Na2SO4 + H2O + CO2
....a..............a...............a................a.........a...(mol)
2NaHCO3 + H2SO4 ----> Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
....b..............0,5b.................0,5b.........b............b....(mol)
Ta có hệ PT
\(\left\{{}\begin{matrix}106a+84b=9,1\\a+b=0,09\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,07\\b=0,02\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,07\cdot106=7,42\left(g\right)\)
\(\%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{7,42}{9,1}\cdot100\%\approx81,54\%\)
\(\%m_{NaHCO_3}=100\%-81,54\%=18,46\%\)
b) \(n_{H_2SO_4}=a+0,5b=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow mdd_{H_2SO_4}=\dfrac{0,08\cdot98}{9,8}\cdot100=80\left(g\right)\)
mddsau phản ứng = mddH2SO4 + mmuối - mCO2
= 80 + 9,1 - 0,09 . 2 = 88,92 (g)
\(m_{Na_2SO_4}=\left(0,07+0,02\cdot0,5\right)\cdot142=11,36\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{11,36}{88,92}\cdot100\%\approx12,78\%\)
- Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào hỗn hợp dung dịch trên.
+ Ban đầu thấy không tạo khí (Chứng tỏ có Na2CO3) đến khi xuất hiện khí thì thấy lượng HCl để làm xuất hiện khí nhiều hơn lượng không thấy tạo khí do đó có NaHCO3