K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 7 2017

- Nhận định đúng là (1) và (3).

- Chọn đáp án B.

8 tháng 10 2021

b nhaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa

Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 2,7 gam H 2 O thì thể tích O 2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là: A. 5,6 lít. B. 2,8 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít. Câu 6: Đốt cháy 1 hiđrocacbon A được 22,4 lít khí CO 2 (đktc) và 27 gam H 2 O. Thể tích O 2 (đktc) (l) tham gia phản ứng là: A. 24,8. B. 45,3. C. 39,2. D. 51,2. Câu 7. Có 4 chất: metan, etilen,...
Đọc tiếp

Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 2,7 gam

H 2 O thì thể tích O 2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là:

A. 5,6 lít. B. 2,8 lít.

C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.

Câu 6: Đốt cháy 1 hiđrocacbon A được 22,4 lít khí CO 2 (đktc) và 27 gam H 2 O. Thể

tích O 2 (đktc) (l) tham gia phản ứng là:

A. 24,8. B. 45,3.

C. 39,2. D. 51,2.

Câu 7. Có 4 chất: metan, etilen, but-1-in, but-2-in. Trong 4 chất đó, có mấy chất tác

dụng được với dung dịch AgNO 3 trong dung dịch NH 3 tạo thành kết tủa ?

A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu

được 8,4 lít khí CO 2 (đktc) và 6,75 g H 2 O. X, Y thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây ?

A. Ankan B. Ankin

C. Anken D. Ankađien

Câu 9: Khi đốt cháy hoàn toàn 3,60g ankan X thu được 5,60 lít khí CO 2 (đktc).Công

thức phân tử X là trường hợp nào sau đây?

A. C 3 H 8 B. C 5 H 10

C. C 5 H 12 D. C 4 H 10

Câu 10: Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?

A. Phản ứng thế B. Phản ứng tách C . phản ứng đốt cháy D. phản ứng cộng

1
2 tháng 4 2020

Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 2,7 gam H 2 O thì thể tích O 2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là:

A. 5,6 lít. B. 2,8 lít.

C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.

Câu 6: Đốt cháy 1 hiđrocacbon A được 22,4 lít khí CO 2 (đktc) và 27 gam H 2 O. Thể tích O 2 (đktc) (l) tham gia phản ứng là:

A. 24,8. B. 45,3.

C. 39,2. D. 51,2.

Câu 7. Có 4 chất: metan, etilen, but-1-in, but-2-in. Trong 4 chất đó, có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO 3 trong dung dịch NH 3 tạo thành kết tủa ?

A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 8,4 lít khí CO 2 (đktc) và 6,75 g H 2 O. X, Y thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây ?

A. Ankan B. Ankin

C. Anken D. Ankađien

Câu 9: Khi đốt cháy hoàn toàn 3,60g ankan X thu được 5,60 lít khí CO 2 (đktc).Công thức phân tử X là trường hợp nào sau đây?

A. C 3 H 8 B. C 5 H 10

C. C 5 H 12 D. C 4 H 10

Câu 10: Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?

A. Phản ứng thế B. Phản ứng tách C . phản ứng đốt cháy D. phản ứng cộng

3 tháng 5 2020

Gọi CT ankan X là CnH2n+2

CT ankin Y là CmH2m-2

Gọi a là số mol A => nCO2 = 2,5a mol

A + O2 --> CO2 + H2O

BTNT O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

<=> 2.0,75 = 2.2,5a + 0,5

<=> a = 0,2

Gọi x,y lần lượt là số mol của X và Y

Giải hệ: nx + my = 0,5 ( BTNT C)

(n+1)x + (m-1)y = 0,5 ( BTNT H)

x + y = 0,2

=> x = y = 0,1

=> n + m = 5

+ Với n = 1, m = 4 => X: CH4 ; Y : C4H6

+ Với n = 2, m = 3 => X : C2H6; Y: C3H4

+ Với n = 3, m = 2 => X: C3H8; Y: C2H2

b) Nếu cho 1/2 hh A vào dd AgNO3/ NH3 thì chỉ có ankin pư

C4H6 + AgNO3 + NH3 -> C4H5Ag + NH4NO3

=> m C4H5Ag = 0,05.161 = 8,05 g

C3H4 + AgNO3 + NH3 -> C3H3Ag + NH4NO3

=> mC3H3Ag = 0,05.147 = 7,35 g

C2H2 + AgNO3 + NH3 -> C2Ag2 + NH4NO3

=> mC2Ag2 = 0,05.240 = 12 g

1. Trong phân tử ankin A có thành phần % khối lượng hiđro là 11,76% . Khi cho A tác dụng với H2 (Ni, \\(t^0\\)) thu được hidrocacbon no có mạch C phân nhánh. Xác định số lượng đồng phân tương ứng A có thể có? (tính cả đồng phân cis, trans nếu có)\n\nA. 1\n\nB. 2\n\nC. 3\n\nD. 4\n\n \n\n2. Phát biểu nào sau đây đúng:\n\n\n\n\nA. Ankin là hidrocacbon không no mạch hở, công thức tổng quát...
Đọc tiếp

1. Trong phân tử ankin A có thành phần % khối lượng hiđro là 11,76% . Khi cho A tác dụng với H2 (Ni, \\(t^0\\)) thu được hidrocacbon no có mạch C phân nhánh. Xác định số lượng đồng phân tương ứng A có thể có? (tính cả đồng phân cis, trans nếu có)

\n\n

A. 1

\n\n

B. 2

\n\n

C. 3

\n\n

D. 4

\n\n

\n\n

2. Phát biểu nào sau đây đúng:

\n\n\n\n\nA. Ankin là hidrocacbon không no mạch hở, công thức tổng quát \\(C_nH_{2n-2}\\)\n\n\n\n\n\n\n\n\nB. Ankin là những hidrocacbon không no mạch hở, liên kết bội trong mạch cacbon là 1 liên kết 3.\n\n\n\n\n\n\n\n\n\nC. Ankin là hidrocacbon không no mạch hở, trong mạch C có liên kết 3.\n\n\n\n\n\n\nD. Axetilen và các đồng đẳng gọi là ankyl.\n\n(Câu này cho em xin giải thích ngắn với ạ!)\n\n \n\n3. Câu nào sau đây đúng?\n\n\n\n\nA. Ankin có số đồng phân ít hơn anken tương ứng.\n\n\n\n\n\n\n\n\nB. Butin có đồng phân mạch cacbon.\n\n\n\n\n\n\n\n\n\nC. Ba ankin đầu dãy không có đồng phân.\n\n\n\n\n\n\nD. Ankin có đồng phân hình học.\n\n \n\n4. Cặp chất nào sau đây có thể tham gia cả 4 phản ứng : phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t0) , phản ứng cộng dung dịch Br2, phản ứng thế ion kim loại và phản ứng cháy ?\n\n\n\n\nA. But-1-in và pent-1-en\n\n\n\n\n\n\n\nB. Axetilen và but-2-in\n\n\n\n\n\n\n\nC. Propin và but-1-en\n\n\n\n\n\nD. But-1-in và metylaxetilen\n\n \n\n5. Cho chuyển hóa sau:\n\n(A) ----(\\(ddAgNO_3,NH_3\\))-----> kết tủa X ----(HCl)----> (A) ----(\\(H_2,Ni,t^0\\))----> isopentan -----> (Z) ------> polime\n\nA và Z lần lượt là:\n\n\n\n\n\nA. isopropylaxetilen và isopren.\n\n\n\n\n\n\n\nB. pent-1-in và isopentilen.\n\n\n\n\n\n\n\nC. Bạc isopropyl axetilen.\n\n\n\n\n\n\n\nD. 3-metylbut-1-in và divinyl.\n\n\n\n\n\n\n\n\n\n\n\n
1
6 tháng 5 2020

Mình gõ bình thường mà không hiểu sao lỗi như vậy luôn! Sửa k đc

\n
6 tháng 5 2020

ơ địu , lỗi

\n
19 tháng 3 2020

1.

\(PTHH:C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br\)

Khối lượng bình tăng là khối lượng C2H4 phản ứng

\(n_{C2H4}=\frac{15}{28}\Rightarrow V_{C2H4}=22,4.\frac{15}{28}=12\left(l\right)\)

\(\%V_{C2H4}=\frac{12}{30}.100\%=40\%\)

\(\%V_{CH4}=100\%-40\%=60\%\)

2.

Đánh số thứ tự và trích mẫu thử

Sục Brom qua các mẫu thử:

- Nhận ra butan không có hiện tượng gì

- C2H2C4H6 làm nhạt màu dd Brom

\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)

\(C_4H_6+2Br_2\rightarrow C_4H_6Br_4\)

C2H2C4H6 không phân biệt được

3.

\(n_{CO2}=1,28\left(mol\right)\)

Khối lượng ankan = mC + mH

\(18,24=12.1,28+n.2\)

\(\Rightarrow n_{H2}=1,44\left(mol\right)\)

nAnkan=\(n_{H2O}-n_{CO2}=1,44-1,28=0,16\left(mol\right)\)

\(M_{Ankan}=\frac{18,24}{0,16}=114\)

CT chung của ankan là CnH2n+2

\(\Leftrightarrow14n+2=114\)

\(\Rightarrow n=8\) (C8H18)

4.

\(n_{Br2_{pư}}=\frac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)

\(M=\frac{1,83}{0,05}=36,6\)

Anken có công thức chung là CnH2n, mà là 2 anken đồng đẳng liên tiếp nên

\(C_nH_{2n}=36,6\)

\(14.n=36,6\)

\(\Rightarrow2< n=2,614< 3\)

Hai anken là C2H4 và C3H6

5.

Gọi công thức ankin là CnH2n có a mol

Ta có \(a.\left(14n-2\right)=4\)

Ta có phương trình

\(C_nH_{2n-2}+\left(1,5n-0,5\right)O_2\rightarrow nCO_2+\left(n-1\right)H_2O\)

\(n_{CO2}=an=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n=3\)

Vậy công thức ankin là C3H4

19 tháng 3 2020

Thanks

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2. Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd. a.NH4+; Fe3+ và NO3-. b.NH4+; PO43-và NO3-. Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau: a.N2, Cl2, CO2, SO2. b.CO, CO2, N2, NH3. c.NH3, H2, SO2 , NO.Bài 1. Trộn 3 lit NO...
Đọc tiếp

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2.

Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd.

a.NH4+; Fe3+ và NO3-.

b.NH4+; PO43-và NO3-.

Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau:

a.N2, Cl2, CO2, SO2.

b.CO, CO2, N2, NH3.

c.NH3, H2, SO2 , NO.

Bài 1. Trộn 3 lit NO với 10 không khí.Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn,oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, các khí đo ở đktc.

Bài 2. Dẫn 1lít hỗn hợp NH3 và O2, có tỉ lệ 1:1 về số mol đi qua ống đựng xúc tác Pt nung nóng. Khí nào không phản ứng hết còn thừa bao nhiêu lít ?( thể tích các khí đo ở cùng điều kiện )

 

Bài 3. Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ số mol là 1:3 được lấy vào bình phản ứng có diện tích 20 l. áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 372 at và nhiệt độ là 427 0c,

  1. Tính số mol N­2 và H­2 có lúc đầu.
  2. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng biết hiệu suất của phản ứng là 20 %.
  3. Tính áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng biết nhiệt độ trong bình đươc giữ không đổi

    Bài 1. Cho 1,5 l NH3( đktc) đi qua ống đựng CuO nung nóng thu được một chất rắn X.

  4. Viết phương trình phản ứng giữa CuO và NH3 biết trong phản ứng số OXH của N tăng lên bàng 0.
  5. Tính lượng CuO đã bị khử.
  6. Tính V HCl 2M đủ để tác dụng với
  7. .Bài 3. Cho dung dịch KOH đến dư vào 50 ml dung dịch (NH4)2SO4)2 1M đun nóng nóng nhẹ. Tính số mol và số lít chất khí bay ra ở đktc (ĐS 0,1 mol; 2,24 l)
1
25 tháng 10 2016

Mong các bạn giúp mình nhabanhqua

17 tháng 6 2016

Chọn C.

17 tháng 6 2016

cảm ơn bạn :)). mình cx vừa ra đáp án 

27 tháng 3 2022

B

Đốt cháy anken thu được \(n_{CO_2}=n_{H_2O}\)

Đốt cháy ankin thu được \(n_{CO_2}>n_{H_2O}\)

=> Đốt cháy hỗn hợp anken, ankin luôn thu được \(n_{CO_2}>n_{H_2O}\)

27 tháng 3 2022

em cảm ơn ạ

15 tháng 11 2016

Ta có: \(n_{COOH\left(X\right)}=n_{CO_2}=0,7mol\)

Khi đốt X có: \(n_{CO_2}=0,4mol;n_{CO_2}=0,8mol\)

Theo ĐLBT oxi có \(n_O=2n_{COOH\left(X\right)}+2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\)

\(\Rightarrow n_{H_2O}=y=0,6mol\)